CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
731 Tại sao doanh nghiệp Việt Nam không lớn lên được? / Lương Minh Huân, Đặng Thị Phương Hoa // Nghiên cứu kinh tế .- 2014 .- Số 439 tháng 12 .- Tr. 28-37 .- 658

Phân tích thực trạng phát triển doanh nghiệp ở VN giai đoạn 2002-2012, chỉ ra những nguyên nhân, trở ngại cho sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa; từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp ở VN trong thời gian tới.

732 Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động người đại diện phần vốn góp tại doanh nghiệp thành viên của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con / Nguyễn Ngọc Khánh // Nghiên cứu kinh tế .- 2014 .- Số 439 tháng 12 .- Tr. 38-47 .- 658

Trình bày một số vấn đề lý luận về hệ thống đánh hiệu quả hoạt động người đại diện trong các doanh nghiệp thành viên; Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động người đại diện phần vốn góp tại doanh nghiệp thành viên của các tập đoàn, tổng công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.

733 Một số nhân tố doanh nghiệp cần xem xét khi hoạch định cấu trúc vốn tối ưu / ThS. Nguyễn Minh Nguyệt // Kế toán & Kiểm toán .- 2014 .- Số 12 (135) .- Tr. 35 – 37 .- 658.15

Trình bày một số nhân tố cần xem xét khi xây dựng cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp như: nhân tố bên trong như: GDP đầu người, tỷ lệ lạm phát; lãi suất; và nhân tố nội tại như: sự tăng trưởng của doanh nghiệp, quy mô của doanh nghiệp, rủi ro kinh doanh, hệ số vốn chủ sở hữu, loại hình doanh nghiệp,..

734 Lại bàn về chế độ sở hữu, thành phần kinh tế và loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam / Mai Ngọc Cường // Kinh tế & Phát triển .- 2014 .- Số 209 tháng 11 .- Tr. 24-31 .- 330

Bài báo khái quát thành công và những bất cập trong quá trình đổi mới tư duy về chế độ sở hữu, thành phần kinh tế và loại hình doanh nghiệp ở nước ta từ 1986 đến nay. Trên cơ sở đó đề xuất ba vấn đề: (i) nền kinh tế nước ta có hai chế độ sở hữu là công hữu và tư hữu, với nhiều hình thức sở hữu khác nhau; (ii) trong nền kinh tế tồn tại ba thành phần là kinh tế các doanh nghiệp nhà nước, kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; (iii) Doanh nghiệp nhà nước có chức năng tạo ra hiệu quả kinh tế - xã hội, đóng vai trò mở đường cho sự phát triển cho các doanh nghiệp khác; Doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn FDI có chức năng tạo ra hiệu quả kinh tế thuần cho nền kinh tế, thực hiện vai trò động lực phát triển kinh tế.

735 Tác động của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư: Bằng chứng từ Hải Dương / // Kinh tế và Phát triển .- 2014 .- Số 210 tháng 12 .- Tr. 43-52 .- 658

Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu đánh giá tác động của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng của nhà đầu tư kinh doanh. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua các phân tích định lượng. Kết quả nghiên cứu từ 211 doanh nghiệp kinh doanh tại Hải Dương cho thấy cả bốn nhóm thuộc tính địa phương đều có ảnh hưởng tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư theo thứ tự giảm dần là (1) ưu đãi đầu tư; (2) hỗ trợ của chính quyền; (3) đào tạo kỹ năng và (4) môi trường sống. Trong đó nhân tố môi trường sống cho thấy ảnh hưởng ngược chiều tới sự hài lòng của doanh nghiệp.

737 Một số kinh nghiệm quốc tế về thực hiện quyền chủ sỡ hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / ThS. Hoàng Trường Giang // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2014 .- Số 435/2014 .- Tr. 23-26 .- 330

Cung cấp tư liệu về kinh nghiệm quốc tế về thực hiện quyền của chủ sỡ hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

739 Ưu thế và hạn chế trong động viên cán bộ nhân viên văn phòng tại các doanhnghiệp nhỏ và vừa / Trần Kim Dung, Trần Thị Hoa // Tạp chí Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 288 Tháng 10 .- Tr. 55-70 .- 658

Nghiên cứu khám phá và đo lường ảnh hưởng của các yếu tố ưu thế và hạn chế trong động viên cán bộ nhân viên (CBNV) theo đặc thù của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME). Tác giả sử dụng mô hình phương trình cấu trúc (SEM) với mẫu khảo sát 274 CBNV tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM. Kết quả cho thấy có 6 biến thể hiện ưu thế và 5 biến hạn chế trong động viên CBNV được kiểm định phù hợp. Các yếu tố ưu thế và hạn chế trong động viên giải thích được 76% biến thiên về động viên chung và 77% biến thiên gắn kết với tổ chức của CBNV văn phòng tại các SME.

740 Quản lý, sử dụng nguồn vốn nhà nước tại doanh nghiệp: Thực trạng và một số kiến nghị / TS Phạm Thị Vân Anh // Tài chính .- 2014 .- Số 10 (600) tháng 10 .- .- 658.15

Trình bày thực trạng quản lý, sử dụng nguồn vốn nhà nước tại doanh nghiệp và một số giải pháp – kiến nghị.