CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
721 Mối quan hệ giữa chất lượng và sự bền vững trong liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp với nông dân / Hồ Quế Hậu // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 222 tháng 12 .- Tr. 71-78 .- 330

Bài viết nhằm chỉ ra mối quan hệ giữa chất lượng thực hiện liên kết với sự bền vững trong liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp với nông dân. Kết quả nghiên cứu cho thấy giữa chất lượng và bền vững của liên kết có mối quan hệ thuận chiều. Bốn yếu tố của chất lượng có ảnh hưởng tích cực đến mức độ bền vững của liên kết doanh nghiệp-nông dân đó là: “Độ an toàn và lợi ích của nông dân”, “Độ tin cậy doanh nghiệp của nông dân”, “Mức hiểu biết và ứng xử với nông dân của doanh nghiệp” và cuối cùng là “Phương tiện phục vụ liên kết”.

722 Ứng dụng TOC để xác định kết cấu sản phẩm tối ưu tại doanh nghiệp sản xuất: Nghiên cứu tại công ty cổ phần may Khánh Hòa / Phan Hồng Nhung // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 220 tháng 10 .- Tr. 67-75 .- 330

Gợi ý cho các nhà quản lý doanh nghiệp trong ngành may và các ngành sản xuất tương tự cách thức và các giải pháp để có thể vận dụng thành công triết lý TOC vào công tác xác định kết cấu sản phẩm tối ưu; đồng thời cho thấy tác dụng của triết lý này đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

723 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE / Nguyễn Thị Thu Hảo // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 11 tháng 11 .- Tr. 99-115 .- 332.64

Kết quả phân tích chỉ ra 3 nhân tố: (1) Quy mô; (2) Loại hình sở hữu có yếu tố nước ngoài; (3) Lợi nhuận có ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện của các DN niêm yết trên thị trường HOSE. Tác giả cũng đưa ra các hàm ý chính sách và kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao mức độ công bố thông tin tự nguyện của các DN trên thị trường HOSE.

725 Mối quan hệ giữa chi tiêu công và đầu tư tư nhân trong nước thông qua thành lập doanh nghiệp mới ở đồng bằng sông Cửu Long / Nguyễn Minh Hà, Nguyễn Thanh Nghĩa // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 218 tháng 8 .- Tr. 65-73 .- 330

Tìm ra tác động của chi tiêu công đến đầu tư (ĐT) tư nhân trong nước thông qua hình thức thành lập doanh nghiệp (DN) mới ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL).

726 Kiểm soát Nhà nước về chuyển giá trong các doanh nghiệp liên kết tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp / Ths. NCS Nguyễn Văn Phượng // Kế toán & kiểm toán .- 2015 .- Số 141 tháng 6 .- Tr. 39-42 .- 657.9

Trình bày cơ sở pháp lý cho việc kiểm soát gian lận chuyển giá tại VN, thực tế kiểm soát Nhà nước đối với gian lận chuyển giá trong các doanh nghiệp liên kết tại Việt Nam và một số kiến nghị.

728 Hoạt động đào tạo trong các doanh nghiệp Việt Nam: Một số gợi ý từ kết quả khảo sát / Nguyễn Ngọc Thắng // Nghiên cứu kinh tế .- 2015 .- Số 3(442) tháng 3 .- Tr. 29-34 .- 658.3

Hoạt động đào tạo trong doanh nghiệp, tổng quan các nghiên cứu về đào tạo trong doanh nghiệp, gợi ý cho doanh nghiệp Việt Nam và các nhà hoạch định chính sách.

729 Ảnh hưởng của đặc điểm doanh nghiệp đến mức độ công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Ngọc Toàn, Hoàng Thị Thu Hoài // Phát triển kinh tế .- 2015 .- Số 4 tháng 4 .- Tr. 87-103 .- 332.63

Nghiên cứu này phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm doanh nghiệp (DN) và mức độ công bố thông tin (CBTT) nhằm đưa ra các kiến nghị nâng cao mức độ CBTT của các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).Sử dụng phương pháp chỉ số CBTT đo lường mức độ CBTT và mô hình hồi quy để đánh giá ảnh hưởng các đặc điểm DN đến mức độ CBTT trong báo cáo thường niên (BCTN) của 100 công ty niêm yết trên sàn HOSE. Các đặc điểm DN được đưa vào nghiên cứu là loại ngành, công ty kiểm toán, tính thanh khoản, lợi nhuận, thành phần hội đồng quản trị (HĐQT), tỉ lệ sở hữu vốn của HĐQT, quy mô, đòn bẩy, và tỉ lệ sở hữu nước ngoài.

730 Cơ chế thực hiện quyền sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam / Trần Thị Minh Châu // Nghiên cứu kinh tế .- 2015 .- Số 440 tháng 1 .- Tr.17-23 .- 330

Bài viết phân tích cơ chế thực hiện quyền sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp của nước ta hiện nây, tìm ra những điểm hợp lý, chưa hợp lý và đề xuất giải pháp hoàn thiện.