CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Môi trường--Không khí

  • Duyệt theo:
1 Thử nghiệm dự đoán mức độ bụi mịn PM2.5 bằng phương pháp học máy trên nền tảng Monre.Al / / Nguyễn Ngọc Vũ, Hoàng Thu Trang, Nguyễn Tiến Hơn, Văn Hùng Vỹ, Hoàng Công Huy // .- 2023 .- Số 21 (419) - Tháng 11 .- Tr. 36-38 .- 363

Giới thiệu tổng quan về ứng dụng các phương pháp học máy trong lĩnh vực môi trường, các kết quả thử nghiệm ứng dụng một số phương pháp học máy cho bài toán dự đoán mức độ bụi mịn PM2.5 khu vực Hà Nội trên nền tảng trí tuệ nhân tạo dùng chung ngành Tài nguyên và Môi trường đang được thử nghiệm xây dựng.

2 Thực nghiệm và công bố độ không đảm bảo đo phương tiện đo tốc độ gió / Dương Thành Nam, Trần Thị Hoa, Trần Sơn Tùng, Nguyễn Hoàng Giang, Trần Đức Lợi, Nguyễn Văn Huy // .- 2023 .- Kỳ III .- Tr. 46-54 .- 363

Trình bày phương pháp hiệu chuẩn phương tiện đo tốc độ gió dải cao bằng cách sử dụng hầm tạo gió chuẩn cùng với các thiết bị đo lường khác như thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm và áp suất môi trường.

3 Đánh giá mối tương quan giữa bệnh đường hô hấp trên và chất lượng môi trường không khí tại khu vực Vịnh Bắc Bộ / Phạm Thị Bích Đào, Phạm Trần Anh, Trần Văn Tâm // Môi trường .- 2023 .- Số 2 .- Tr. 9-12 .- 363.7

Nghiên cứu mô tả cắt ngang, sử dụng chỉ số quan trắc môi trường không khí và mô hình các bệnh đường hô hấp trên theo ICD – 10 của bệnh nhân nội trú, ngoại trú tại 6 tỉnh/ thành phố khu vực Vịnh Bắc Bộ gồm Hải Phòng, Quảng Ninh, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa từ năm 2017-2021.

5 Tham vấn ý kiến cộng đồng trong xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Bến Tre / Tôn Thất Lãng, Đặng Thị Kim Thi, Lê Mai Ngọc Ánh, Võ Văn Ngoan, Huỳnh Lê Duy Anh // Tài nguyên & Môi trường .- 2023 .- Số 3 (401) .- Tr. 50-52 .- 363.7

Khảo sát và lấy ý kiến 183 hộ gia đình, 54 cơ quan, đơn vị quản lý, 89 doanh nghiệp, cơ sở phát sinh khí thải trên địa bàn tỉnh để lấy ý kiến về hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí và mức sẵn lòng chi trả cho các giải pháp bảo vệ môi trường không khí tỉnh Bến Tre.

6 Một số nội dung cơ bản của Tiêu chuẩn Việt Nam 13521:2022 về chất lượng không khí trong nhà đối với bảo vệ sức khỏe con người / Phạm Ngọc Đăng, Phạm Thị Hải Hà // Môi trường .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 9-12 .- 363

Tính cần thiết ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam 13521:2022 – nhà ở và nhà công cộng – các thông số chất lượng không khí trong nhà; Nội dung cơ bản của tiêu chuẩn; Kết luận.

7 Pin nhiên liệu hydro : hiện trạng và tương lai / Trần Duy Tập // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2022 .- Số 5(758) .- Tr. 62-64 .- 621

Phân tích hiện trạng pin nhiên liệu hydro và sự phát triển của ứng dụng trong tương lai của nó. Công nghệ pin nhiên liệu hydro (PEMFC) là thiết bị điện hóa chuyển năng lượng phản ứng hóa học của nhiên liệu hydro tại các điện cực thành năng lượng điện. Loại pin này nhẹ và hiệu quả hơn ắc quy thông thường, không phát thải khí gây hại, có khả năng tạo ra nước sạch, nạp nhiên liệu nhanh (3-5 phút), tiếng ồn thấp, tiết kiệm nhiên liệu, bảo trì dễ dàng… nên rất phù hợp để sử dụng trong các phương tiện vận tải, thiết bị cầm tay, di động, làm nguồn điện dự phòng hay đồng phát… Dựa trên đà phát triển hiện tại của ngành pin nhiên liệu và hydro, các chính sách hỗ trợ từ chính phủ là cần thiết kế để cho phép mở rộng quy mô hoạt động và đẩy nhanh việc triển khai rộng rãi công nghệ PEMFC.

8 Hiện trạng bụi PM2.5 ở Việt Nam và khuyến nghị / Tuyết Nga // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2022 .- Số 5(758) .- Tr. 67-69 .- 363

Cung cấp thông tin hiện trạng bụi PM2.5 không chỉ tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh mà ở tất cả 63 tỉnh/thành phố với dữ liệu được tổng hợp và phân tích từ trạm quan trắc tiêu chuẩn, thiết bị cảm biến tới dữ liệu vệ tinh. Trong tổng lượng phát thải PM2.5 của cả nước, phát thải từ đốt bỏ phụ phẩm công nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhất (40%), tiếp theo là đun nấu dân sinh (17%), giao thông đường bộ (13%), cháy rừng (12,7%), hoạt động công nghiệp (11%) và nhà máy nhiệt điện (3,3%), các hoạt động còn lại đóng góp 3%.

9 Đánh giá chất lượng không khí bằng thiết bị cảm biến giá thành thấp cho trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh / Huỳnh Võ Quang Kiệt, Cao Trần Huỳnh Như, Lê Ngọc Giàu // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 9 (383) .- Tr. 16-18 .- 363.7

Quan trắc tự động các thông số chất lượng không khí trong nhà, phòng học; đánh giá chất lượng môi trường vi khí hậu trong phòng học học sinh tiểu học bằng quan trắc tự động; xác định các nguồn phát thải tại trường để đưa ra giải pháp thích hợp. Từ đó, trường có phương án ứng phó khi chất lượng không khí tại trường xuống dưới mức kém.

10 Đánh giá sức chịu tải của môi trường không khí : quy trình thực hiện cho Việt Nam / ThS. Dương Thị Phương Anh, TS. Nguyễn Trung Thắng, GS. TS. Hoàng Xuân Cơ // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 9(359) .- Tr. 10-13 .- 363

Giới thiệu chi tiết về các bước trong quy trình đánh giá sức chịu tải của môi trường không khí, những thuận lợi và khó khăn trong việc đánh giá sức chịu tải của môi trường không khí trong bối cảnh Việt Nam hiện nay.