CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Môi trường--Không khí

  • Duyệt theo:
12 Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn mới về chất lượng không khí trong nhà ở và nhà công cộng / / GS. TSKH. Phạm Ngọc Đăng, ThS. Trần Thị Minh Nguyệt // Môi trường .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 36-40 .- 363

Tính cấp thiết của việc xây dựng tiêu chuẩn; Tổng quan về các tiêu chuẩn chất lượng không khí trong nhà trên thế giới; Khảo sát đo lường chất lượng không khí trong nhà tại một số công trình và nhà ở thực tế; Đề xuất phạm vi, cấu trúc và nội dung TCVN 2020 về chất lượng không khí trong nhà ở và nhà công cộng ở Việt Nam.

13 Nghiên cứu đánh giá hiện trạng môi trường không khí trong sản xuất bao bì / Nguyễn Văn Tuấn // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 5 (331) .- Tr. 25 - 27 .- 363

Nghiên cứu tiến quan trắc 30 mẫu không khí để đán giá hiện trạng môi trường không khí ở các khu vực của công ty. Kết qura nghiên cứu cho thấy, các chỉ tiêu nhiệt độ, tiếng ồn đều vượt quy chuẩn cho phép; độ ẩm, tốc độ gió, ánh sáng, bụi hô hấp, hơi khí độc Benzen (0,04-2,01 mg/m3), methyl ethyl ketone (0,06-17,08 mg/m3) đạt chuẩn cho phép. Hiện trạng chất lượng môi trường lao động tại công ty ở mức độ ô nhiễm vừa.

14 Quản lý chặt chẽ nguồn phát thải, giảm hiệu ứng khí nhà kính / Phương Đông // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 5 (331) .- Tr. 43 - 44 .- 363

Thế giới nói chung, nước ta nói riêng, đang đối mặt với sự nóng lên curakhis hậu toàn cầu, trong đó chủ yếu là nguồn phát thải khí nhà kính. Phát thải khí nhà kính chiếm trên 90% lượng CO2 và 75% lượng khí nhà kính khác phát thải ở các nước đang phát triển 95% các khí phát thải từ Ngành Năng lượng CO2, còn lại là CH4 và NO với mức tương đương.

15 Đánh giá diễn biến chất lượng không khí một số đô thị nước ta và đề xuất giải pháp cải thiện / Phạm Ngọc Đăng // Môi trường .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 28 - 31 .- 363

Trình bày các điều như sau: 1. Các căn cứ để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí ở các đô thị nước ta; 2. Diễn biến chất lượng không khí tại một số đo thị ở nước ta trong các năm gần đây và 3. Các nguồn thải ô nhiễm không khí và đề xuất các giải pháp cải thiện.

16 Thực trạng môi trường lao động Công ty Sứ Kỹ thuật Yên Bái / Nguyễn Thanh Thảo, Khương Văn Duy // .- 2018 .- Số 110(1) .- Tr. 96-105 .- 624

Mô tả thực trạng môi trường lao động tại Công ty sứ kỹ thuật ở Yên Bái, năm 2016 bao gồm: môi trường lao động gồm vi khí hậu, tiếng ồn, bụi toàn phần, chiếu sáng và hơi khí. Phương pháp nghiên cứu là khảo sát môi trường làm việc theo “Thường quy kỹ thuật Y học lao động và Vệ sinh môi trường, năm 2015” của Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.

17 Xu hướng di chuyển bằng xe điện thân thiện môi trường / PGS. TS. Vũ Ngọc Khiêm // Môi trường .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 44 – 45 .- 363

Trong tháng 3/2019 Ủy ban An toàn giao thông quốc gia, Honda Việt Nam và Trường Đại hoc Công nghệ giao thông vận tải đã ký biên bản hợp tác về xu hướng di chuyển bằng xe điện thân thiện môi trường.

18 Không gian xanh và hiện tượng đảo nhiệt đô thị tại Hà Nội / TS. KTS. Phạm Anh Tuấn, ThS. Nguyễn Văn Ơn // Môi trường Đô thị Việt Nam .- 2018 .- Số 1+3 (114-115) .- Tr. 20 - 25 .- 363.7

Tập trung đề cập đến mối quan hệ giữa cây xanh nói riêng và không gian xanh nói chung với hiện tượng đảo nhiệt đô thị, tương quan giữa nhiệt mặt đất và nhiệt độ không khí cũng như sự biến đổi nhiệt độ tại Hà Nội.