CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Bê tông nhựa

  • Duyệt theo:
21 Ảnh hưởng của nhiệt độ và tốc độ gia tải đến đặc tính kháng cắt của bê tông nhựa trong thí nghiệm nén ba trục / ThS. NCS. Ngô Ngọc Quý, PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng, PGS. TS. Lã Văn Chăm // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 32-36 .- 693

Đưa ra kết quả nghiên cứu thực nghiệm đặc tính kháng cắt của hỗn hợp bê tông asphalt sử dụng thí nghiệm nén ba trục với hai loại hỗn hợp phổ biến được sử dụng ở Việt Nam là BTNC19 và BTNC12,5.

22 Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chống cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa tại một số vị trí mặt đường nhựa đã xuất hiện hư hỏng bề mặt / ThS. NCS. Bùi Thị Quỳnh Anh, PGS. TS. Đào Văn Đông, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 63-66 .- 693

Trình bày nghiên cứu thực nghiệm đánh giá cường độ chống cắt trượt giữa hai lớp bê tông nhựa của các mẫu khoan tại hiện trường tại một số vị trí mặt đường nhựa đã xuất hiện hư hỏng bề mặt.

24 Khả năng chống biến dạng không hồi phục của hỗn hợp bê tông nhựa chặt có cấp phối cốt liệu thiết kế theo phương pháp Bailey / ThS. Đỗ Vương Vinh, PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 97-101 .- 693

Làm rõ vai trò của bộ khung cốt liệu thô đối với khả năng kháng biến dạng không hồi phục của hỗn hợp bê tông nhựa chặt, cũng như ưu điểm và khả năng có thể sử dụng phương pháp Bailey để cải thiện phương pháp thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông nhựa nhằm tăng cường khả năng kháng biến dạng không hồi phục của hỗn hợp bê tông nhựa ở Việt Nam.

25 Nghiên cứu xác định các thông số từ biến của bê tông nhựa chặt C12.5 / TS. Lê Văn Phúc, ThS. Nguyễn Thanh Phong, KS. Nguyễn Vĩnh Hưng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 89-91 .- 693

Phân tích đánh giá đặc tính đàn hồi – nhớt – dẻo của bê tông nhựa dưới tác dụng tải trọng. Từ đó đề xuất các thông số từ biến của bê tông nhựa dựa trên mô hình “time hardening”.

26 Nghiên cứu đánh giá khả năng kháng nứt của bê tông nhựa sử dụng nano carbon làm phụ gia / PGS. TS. Lê Văn Bách, TS. Lê Văn Phúc, KS. Nguyễn Viết Nhượng, TS. Lương Xuân Chiểu // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 30-32 .- 624

Trên cơ sở kết quả thí nghiệm khả năng kháng nứt của hỗn hợp bê tông nhựa có và không có sử dụng nano carbon (CNTs) làm phụ gia được thí nghiệm theo mô hình uốn ba điểm mẫu hình bán nguyệt với các chiều sâu tạo nứt trước 25mm, 32mm và 38mm, bài báo trình bày kết quả nghiên cứu sử dụng nano carbon làm phụ gia nhằm cải thiện khả năng kháng nứt cho bê tông nhựa.

27 Nghiên cứu sử dụng nano carbon làm phụ gia để cải thiện lún vệt bánh xe cho mặt đường bê tông nhựa / PGS. TS. Lê Văn Bách, TS. Lê Văn Phúc, KS. Nguyễn Hà Trung // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 47-49 .- 690

Lún vệt bánh xe là một trong những phá hoại chính của mặt đường bê tông nhựa dưới tác dụng của nhiệt độ cao và tải trọng. Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện hằn lún vệt bánh xe trong lớp bê tông nhựa là việc lựa chọn loại nhựa cũng như các loại phụ gia kháng lún chưa phù hợp với điều kiện như khai thác. Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu sử dụng nano carbon làm phụ gia nhằm cải thiện vệt hằn bánh x echo bê tông nhựa.

29 Một số vấn đề trong nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị tạo nhám và thu hồi hạt nhỏ trên bề mặt lớp cấp phối đá dăm mặt đường ô tô trước khi thi công lớp bê tông nhựa / TS. Lê Quý Thủy, TS. Nguyễn Văn Thịnh, ThS. Đinh Trọng Thân // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 32-36 .- 624

Trình bày tổng quan một số vấn đề trong nghiên cứu thiết kế, chế tạo đã được giải quyết để cho ra đời thiết bị tạo nhám và thu hồi hạt nhỏ trên bề mặt lớp cấp phối đá dăm mặt đường ô tô trước khi thi công lớp bê tông nhựa, kịp thời đáp ứng yêu cầu thi công và góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở nước ta.

30 Nghiên cứu đánh giá khả năng chống nứt của bê tông nhựa theo mô hình uốn dầm bán nguyệt SCB / ThS. NCS. Lưu Ngọc Lâm, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 09 .- Tr. 37-42 .- 624

Trình bày một số kết quả nghiên cứu đánh giá khả năng chống nứt của bê tông nhựa theo mô hình uốn dầm bán nguyệt SCB theo AASHTO TP 124.