CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Bê tông--Xây dựng

  • Duyệt theo:
11 Ảnh hưởng của một số phế phẩm công nghiệp đến cường độ chịu nén của bê tông Geopolymer / TS. Phạm Đức Thiện, PGS. TS. Phan Đức Hùng, Nguyễn Trọng Nam // Xây dựng .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 113-120 .- 693

Nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của một số phế phẩm công nghiệp như bùn đỏ, xỉ thép và xúc tác thải dầu khí đến cường độ chịu nén của bê tông Geopolymer. Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố như thời gian dưỡng hộ nhiệt, nồng độ dung dịch NaOH và tỷ lệ sodium silicat/ sodium hydroxit đến khả năng chịu nén của bê tông geopolumer sử dụng phế phẩm công nghiệp.

13 Thiết kế thành phần và đặc tính kỹ thuật của bê tông đầm lăn hàm lượng tro bay cao làm lớp móng mặt đường ô tô / PGS. TS. Nguyễn Thanh Sang, ThS. Trương Văn Quyết, KS. Phạm Đình Huy Hoàng // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 72-75 .- 693

Giới thiệu một phương pháp thiết kế thành phần bê tông đầm lăn hàm lượng tro bay cao làm lớp móng mặt đường, ở tuổi 28 ngày, bê tông đầm lăn lớp móng đạt cường độ chịu nén 14-32 Mpa, cường độ chịu ép chẻ đạt 1,7-3,6 MPa, mô-đun đàn hồi đạt từ 24,8-38,8 Gpa tương ứng với tỷ lệ thay thế tro bay từ 60-80% theo khối lượng chất kết dính.

14 Ảnh hưởng của tải trọng lặp đến tuổi thọ của kết cấu bê tông sử dụng bê tông tính năng cao ở môi trường biển / TS. Hồ Văn Quân, TS. Nguyễn Văn Tươi // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 87-91 .- 693

Trình bày ảnh hưởng của tải trọng nén lặp đến tuổi thọ của các kết cấu bê tông sử dụng bê tông tính năng cao chịu tác dụng của 1, 3 và 5 chu kỳ ở các mức 55%, 70% và 85% cường độ nén cuối cùng.

15 Nghiên cứu đánh giá mối quan hệ giữa sự hư hỏng mặt đường bê tông và sự tiêu hao nhiên liệu sử dụng / TS. Trần Vũ Tự, KS. Nguyễn Viết Cường // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 118-122 .- 620

Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự hư hỏng mặt đường bê tông xi măng, độ ồn âm thanh, tiêu hao nhiên liệu để đưa ra được các dự báo cần thiết về hư hỏng, mức độ xuống cấp, từ đó làm cơ sở để bảo dưỡng, bảo trì, thiết kế phù hợp với tính chất công trình.

16 Nghiên cứu và lựa chọn mô hình phát triển nứt phản ánh trong mặt đường hỗn hợp / Trần Thị Thúy // Cầu đường Việt Nam .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 18-20 .- 620

Trình bày các mô hình phát triển nứt phản ánh trong mặt đường hỗn hợp và kiến nghị lựa chọn mô hình phù hợp.

17 Hiệu quả sử dụng gạch bê tông trong công trình / TS. Hoàng Minh Đức, TS. Lê Phượng Ly, ThS. Đoàn Thị Thu Lương, KS. Phan Công Hậu // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2020 .- Số 4 .- Tr. 38-43 .- 620

Trình bày một số nhận định về hiệu quả sử dụng gạch bê tông trong công trình trên phương diện đánh giá tổng thể tính kinh tế và kỹ thuật khi sử dụng các loại gạch bê tông khác nhau về cấu tạo và kích thước, với các ứng dụng kết cấu tường đơn và tường đôi.

18 Nghiên cứu tối ưu số nơ-ron trong mạng thần kinh nhân tạo để dự đoán lực liên kết giữa tấm FRP với bê tông / TS. Nguyễn Thùy Anh, TS. Lý Hải Bằng, ThS. Nguyễn Trọng Anh Minh // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 55-59 .- 620

Mô hình mạng nơ-ron nhân tạo với thuật toán Bayesian chính quy được đề xuất trong nghiên cứu này để dự đoán lực liên kết giữa tấm sợi polyme với bề mặt bê tông khi chịu kéo trực tiếp.

19 Phân tích ảnh hưởng của tỷ lệ tro bay và cát mịn đến cường độ chịu nén của bê tông bọt làm vật liệu san lấp tự lèn / TS. Nguyễn Thị Thu Ngà, TS. Trần Việt Hưng // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 10 .- Tr. 89-92 .- 690

Đề cập đến ảnh hưởng của tro bay và cát mịn đến cường độ chịu nén bê tông bọt, với số liệu thí nghiệm được xử lý bằng phần mềm quy hoạch thực nghiệm, mang đến bức tranh tổng quan về những ảnh hưởng của chúng đối với vật liệu này.

20 Nghiên cứu ảnh hưởng của nano-silica đến khả năng chống ăn mòn của bê tông geopolymer trong môi trường axit / Lê Văn Được, Phan Đức Hùng, Trần Trung Hậu // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 209-213 .- 690

Nghiên cứu sự thay đổi về cường độ chịu nén và khối lượng mẫu theo thời gian ngâm trong môi trường axit nhằm đánh giá khả năng chống ăn mòn theo thời gian của bê tông geopolymer sử dụng hàm lượng nano-silica khác nhau.