CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
901 Tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất L-cystin và N, N’-diacetyl-L-cystin của N-acetylcystein / // Dược học .- 2017 .- Số 07 (Số 495 năm 57) .- Tr. 35-40 .- 615
Trình bày cách tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp A và tạp C của N-acetylcystein.
902 Nghiên cứu thực vật học và đa dạng di truyền của Clinacanthus nutans tại Việt Nam / Nguyễn Thị Trang Đài, Huỳnh Ngọc Thụy, Huỳnh Kỳ // Dược học .- 2017 .- Số 07 (Số 495 năm 57) .- Tr. 40-45 .- 615
Khảo sát thực vật học, sự đa dạng di truyền của 17 mẫu bìm bịp mọc tại các tỉnh và thực hiện giải trình tự gen để định danh chính xác tên khoa học của loài bìm bịp mọc tại Việt Nam.
903 Hai flavanonol-glucosid phân lập từ phần trên mặt đất cây tiên hạc thảo (Agrimonia pilosa Ledeb. Var. Pilosa) / // Dược học .- 2017 .- Số 07 (Số 495 năm 57) .- Tr. 46-49 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc hóa học 2 flavanonol-glucosid từ phần trên mặt đất cây tiên hạc thảo.
904 Nghiên cứu chiết, phân lập và tinh chế apigenin từ flavonoid toàn phần chiết từ cúc hoa vàng (Chrysanthemum indicum L.) làm nguyên liệu thiết lập chất chuẩn / Trần Việt Hùng, Lê Đình Chi, Nguyễn Tiến Đạt // Dược học .- 2017 .- Số 07 (Số 495 năm 57) .- Tr. 50-54 .- 615
Thiết lập quy trình phân lập, tinh chế apigenin từ cúc hoa vàng nhằm cung cấp nguyên liệu ban đầu cho việc thiết lập chuân vân tay hóa học apigenin phục vụ kiểm nghiệm.
905 Nghiên cứu độc tính cấp và tác dụng lợi mật của bài thuốc BG / Hà Vân Oanh, Vũ Văn Điền // Dược học .- 2017 .- Số 07 (Số 495 năm 57) .- Tr. 57-59 .- 615
Trình bày một số kết quả nghiên cứu về độc tính cấp và tác dụng lợi mật trên thực nghiệm.
906 Tổng hợp và xác định độ tinh khiết tạp chất liên quan 2-azaspiro [4.5] decan-3-on của gabapentin / // Dược học .- 2017 .- Số 07 (Số 495 năm 57) .- Tr. 60-62,80 .- 615
Nghiên cứu tổng hợp tạp A từ gabapentin đồng thời xây dựng quy trình xác định độ tinh khiết của sản phẩm tổng hợp bằng kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao nhằm hướng đến việc thiết lập chất đối chiếu tạp A.
907 Khảo sát tình hình tiêu thụ kháng sinh carbapenem tại Bệnh viện Bạch Mai trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016 / // Dược học .- 2017 .- Số 07 (Số 495 năm 57) .- Tr. 63-66 .- 615
Khảo sát lượng tiêu thụ kháng sinh carbapenem tại Bệnh viện Bạch Mai trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016, từ đó định hướng cho chương trình quản lý kháng sinh trong Bệnh viện.
908 Xây dựng thành phần môi trường chứa P. Aeruginosa góp phần tạo mẫu kiểm chuẩn xét nghiệm / Trần Hữu Tâm // Dược học .- 2017 .- Số 07 (Số 495 năm 57) .- Tr. 67-69 .- 615
Triển khai chế tạo một môi trường chuyên chở để đánh giá năng lực xét nghiệm vi khuẩn P. Aeruginosa, tối ưu hóa các thành phần của môi trường nhằm đáp ứng nhu cầu lưu giữ và ổn định của P. Aeruginosa trong suốt quá trình gửi mẫu, chuyên chở, đánh giá các phòng xét nghiệm.
909 Nghiên cứu điều chế cao giàu hợp chất saponin từ quả khổ qua (Momordica charantia L. Var. Abbreviata Ser) / Trần Anh Vũ, Huỳnh Thanh Hậu // Dược học .- 2017 .- Số 07 (Số 495 năm 57) .- Tr. 73-7 .- 615
Thông báo kết quả nghiên cứu về phương pháp điều chế cao khổ qua giàu hợp chất saponin (charantin) để làm chế phẩm trung gian điều chế các dạng thuốc khác.
910 Nghiên cứu về các dẫn chất của adamantan. Phần X: Nghiên cứu tổng hợp 1-amino-adamantan hydroclorid đi từ 1-bromo- adamantan và acetonitril trên cơ sở phản ứng kiểu Ritter / // Dược học .- 2017 .- Số 07 (Số 495 năm 57) .- Tr. 77-80 .- 615
Xây dựng quy trình tổng hợp amantadin hydroclorid có các thông số kỹ thuật ổn định, hiệu suất cao, phù hợp với điều kiện sản xuất trong nước để tiến tới có thể tự sản xuất phục vụ nhu cầu điều trị.