CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
71 Ô nhiễm vi nhựa trong không khí : hiện trạng và một số đề xuất giải pháp / Nguyễn Minh Kỳ, Huỳnh Ngọc Anh Tuấn, Nguyễn Tri Quang Hưng, Hoàng Tuấn Dũng, Đặng Kim Chi // .- 2023 .- Kỳ III .- Tr. 29-32 .- 363

Cung cấp cho người đọc một bản tóm tắt có giá trị và các thông tin quan trọng về vấn đề ô nhiễm vi nhựa trong không khí gắn liền các mối nguy rủi ro sức khỏe. Các nội dung chính bao gồm phân tích hiện trạng, đánh giá nguyên nhân và xem xét những tác động, ảnh hưởng tiêu cực của vi nhựa trong không khí. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm bảo vệ môi trường và hướng tới an toàn sức khỏe cộng đồng.

72 Phân vùng tiềm năng chôn nông chất thải phóng xạ có hoạt độ thấp và trung bình trên lãnh thổ Việt Nam / Trịnh Thị Thúy, Nguyễn Văn Đông, Hồ Tiến Chung, Vũ Văn Tuyền // .- 2023 .- Kỳ III .- Tr. 33-38 .- 363

Nghiên cứu thể hiện một cách tiếp cận mới để lựa chọn địa điểm có tiềm năng lưu giữ, chôn nông chất thải phóng xạ trên lãnh thổ Việt Nam. Bản đồ phân vùng tiềm năng để chôn nông chất thải phóng xạ có hoạt độ thấp và trung bình được thành lập dựa trên việc chồng xếp 14 lớp thông tin bao gồm các đặc điểm tự nhiên và bảo vệ môi trường.

73 Thực nghiệm và công bố độ không đảm bảo đo phương tiện đo tốc độ gió / Dương Thành Nam, Trần Thị Hoa, Trần Sơn Tùng, Nguyễn Hoàng Giang, Trần Đức Lợi, Nguyễn Văn Huy // .- 2023 .- Kỳ III .- Tr. 46-54 .- 363

Trình bày phương pháp hiệu chuẩn phương tiện đo tốc độ gió dải cao bằng cách sử dụng hầm tạo gió chuẩn cùng với các thiết bị đo lường khác như thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm và áp suất môi trường.

74 Phát triển công trình “zero năng lượng” nhằm thực hiện hiệu quả cam kết của Chính phủ Việt Nam về ứng phó với biến đổi khí hậu / Phạm Ngọc Đăng, Phạm Thị Hải Hà // .- 2023 .- Kỳ III .- Tr. 62-65 .- 363

Trình bày tổng quan về công trình ZEB, các tiêu chí, giải pháp kỹ thuật và kinh nghiệm phát triển công trình ZEB của Nhật Bản, từ đó khuyến nghị về phát triển công trình ZEB ở Việt Nam nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu trong giai đoạn hiện nay.

75 Xây dựng thị trường tín chỉ các-bon tại Việt Nam / Phạm Hồng Quân // .- 2023 .- Kỳ III .- Tr. 79-81 .- 363

Tổng quan về thị trường các-bon; Tiềm năng hình thành thị trường các-bon tại Việt Nam; Giải pháp, lộ trình xây dựng thị trường các-bon tại Việt Nam.

76 Phát triển các mô hình kinh tế xanh, ít chất thải, các-bon thấp và tuần hoàn để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững / Võ Tuấn Nhân // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 9-12 .- 363

Bối cảnh trong nước và quốc tế; Chủ trương, chính sách của Đảng, Quốc hội và Chính phủ đối với phát triển các mô hình kinh tế xanh, ít chất thải, các-bon thấp và tuần hoàn; Xây dựng kế hoạch hành động quốc gia thực hiện kinh tế tuần hoàn vì mục tiêu phát triển bền vững.

77 Ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và những vấn đề đặt ra / Nguyễn Duy Hưng // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 13-15 .- 363

Phân tích quan điểm của Đảng về ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, đưa ra một số vấn đề đặt ra nhằm tiếp tục thực hiện tốt công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong tình hình mới.

78 Nỗ lực của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường / Nguyễn Giang Thu // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 22-26 .- 363

Phân tích kết quả hoạt động trong công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đưa ra một số giải pháp tăng cường công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong thời gian tới.

79 Phát triển đô thị bền vững, thân thiện với môi trường và chống chịu biến đổi khí hậu / Trần Hữu Hà // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 27-31 .- 363

Phân tích quan điểm chỉ đạo, định hướng của Đảng về phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ tài nguyên môi trường và tình hình thực hiện đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu.

80 Vai trò của lĩnh vực năng lượng đóng góp giảm phát thải khí nhà kính theo mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050 / Hoàng Văn Tâm // .- 2023 .- Số 11 .- Tr. 32-35 .- 363

Phân tích nỗ lực thực hiện các nhiệm vụ tại Nghị Quyết số 24-NQ/ TW, góp phần giảm phát thải khí nhà kính và ứng phó với biến đổi khí hậu. Đưa ra giải pháp phát triển năng lượng hướng tới mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.