CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
441 Tối ưu hóa đa tiêu chí trạm xử lý nước thải / TS. Nguyễn Đình Huấn // Xây dựng .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 72-75 .- 628

Trình bày tối ưu hóa đồng thời về chất lượng của nước thải và chi phí vận hành trong khi vẫn tuân thủ các quy định đối với nước thải.

442 Đánh giá chất lượng không khí bằng thiết bị cảm biến giá thành thấp cho trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh / Huỳnh Võ Quang Kiệt, Cao Trần Huỳnh Như, Lê Ngọc Giàu // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 9 (383) .- Tr. 16-18 .- 363.7

Quan trắc tự động các thông số chất lượng không khí trong nhà, phòng học; đánh giá chất lượng môi trường vi khí hậu trong phòng học học sinh tiểu học bằng quan trắc tự động; xác định các nguồn phát thải tại trường để đưa ra giải pháp thích hợp. Từ đó, trường có phương án ứng phó khi chất lượng không khí tại trường xuống dưới mức kém.

443 Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên nước / Nguyễn Minh Trang // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 9 (383) .- Tr. 32-33 .- 363.7

Trình bày về việc thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước; bảo vệ chất lượng nước, phòng chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; bảo vệ nước dưới đất và bảo đảm sự lưu thông của dòng chảy; xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.

444 Giảm phát thải hướng tới phát triển xanh, bền vững / Nguyễn Hoàng Mạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 9 (383) .- Tr. 44-45 .- 363.7

Biến đổi khí hậu đang là thách thức lớn đối với toàn thế giới, nguyên nhân chính được chỉ ra là do lượng phát thải khí nhà kính có xu hướng tăng lên trong nhiều năm qua. Là một nước nông nghiệp đang phát triển về công nghiệp, Việt Nam phải đối mặt với tình trạng phát thải khí nhà kính. Do đó, để ứng phó với biển đổi khí hậu, phát triển bền vững, nhiều giải pháp đã được các địa phương tích cực triển khai.

445 Kinh nghiệm của một số nước về xác định thiệt hại do ô nhiễm môi trường và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / ThS. Nguyễn Hoàng Mai, ThS. Nguyễn Hồng Hạnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 9 (383) .- Tr. 55-56 .- 363.7

Nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về xác định thiệt hại do ô nhiễm môi trường, làm cơ sở xây dựng hướng dẫn thực hiện yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường là rất cần thiết.

446 Giải pháp nâng cao chất lượng chế độ thông tin, báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường / TS. Nguyễn Nam Anh // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 8 (382) .- Tr. 7-8 .- 363

Đổi mới về nội dung và phương thức hoạt động, trong đó có việc đổi mới và nâng cao chất lượng chế độ thông tin, báo cáo, đặc biệt thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước. Bài viết đề xuất một số giải pháp đổi mới công nghệ thông tin, báo cáo của ngành Tài nguyên và Môi trường.

447 Xây dựng hệ thống thông tin quản lý chất lượng môi trường không khí tại thành phố Hải Phòng trên cơ sở ứng dụng WebGIS / TS. Trần Thị Hương, ThS. Bùi Đình Vũ // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 8 (382) .- Tr. 22-24 .- 363

Nghiên cứu và xây dựng hệ thống WebGIS hỗ trợ quản lý chất lượng môi trường không khí cho thành phố. Hệ thống này cho phép trực quan hóa và phân tích, thống kê dữ liệu trên nền tảng bản đồ tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều người dùng có thể tra cứu thông tin trực tuyến về chất lượng môi trường không khí tại các khu vực trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

448 Nghiên cứu đánh giá tiềm năng tái chế chất thải nhựa tại quần đảo Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng / Nguyễn Thị Chinh, Mai Hương Lam, Lê Thị Trinh, Phạm Thị Mai Thảo // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 8 (382) .- Tr. 25-26 .- 628

Bổ sung một số số liệu góp phần hoàn thiện cơ sở dữ liệu về công tác tái chế, quản lý rác thải nhựa tại quần đảo Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng, góp phần vào hoạt động quản lý chất thải nhựa theo các kế hoạch quốc gia. Đánh giá được nhận thức của người dân trong việc phân loại rác thải nhựa phục vụ cho mục đích tái chế, quản lý.

449 Sử dụng mô hình Visual Modflow mô phỏng nước ngầm cho tỉnh Đắc Lắc / Nguyễn An Bình, Nguyễn Ngọc Ẩn, Huỳnh Song Nhựt, Trần Anh Phương // .- 2022 .- Số 8 (382) .- Tr. 27-29 .- 363

Để đánh giá tổng thể về trữ lượng nguồn nước ngầm và nhu cầu sử dụng nước của người dân trong khu vực nhóm nghiên cứu đã sử dụng mô hình Visual Modflow mô phỏng nước ngầm cho tỉnh Đắc Lắc từ đó đề ra những giải pháp quy hoạch, khai thác và sử dụng hợp lý nguồn nước ngầm để phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững trong tương lai.

450 Xác định tiêu chí đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa / TS. Lê Kim Dung, Nguyễn Thị Bích, Nguyễn Khánh Linh, Lê Hữu Thắng // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 8 (382) .- Tr. 33-35 .- 363

Làm sáng tỏ về cơ sở lý luận, giúp cho vận dụng vào phân tích, đánh giá định lượng mức độ tác động, góp phần tổ chức lãnh thổ và phát triển du lịch thành phố Sầm Sơn bền vững.