CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
421 Tạo hành lang pháp lý đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn / Nguyễn Thượng Hiền, Nguyễn Đức Thọ, Đỗ Tiến Đoàn // Môi trường .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 9-12 .- 628

Công tác quản lý chất thải rắn; Một số quy định mới về quản lý chất thải rắn; Một số đề xuất trong tổ chức thực hiện.

422 Một số chính sách phát triển giao thông đô thị bền vững tại Việt Nam / Đào Đức Văn // Môi trường .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 35-37 .- 363

Trình bày các vấn đề về: Giao thông vận tải và vấn đề ô nhiễm không khí; Chính sách phát triển giao thông đô thị bền vững tại Việt Nam; Các định hướng chung của cơ quan quản lý.

423 Một số vấn đề liên quan tới chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam và đề xuất giải pháp trong thời gian tới / Phạm Hoàng Giang, Trần Yêm // Môi trường .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 42-45 .- 628

Phân tích xu hướng xử lý rác thải, hệ thống các luật và quy định để thực thi các mục tiêu, các hoạt động và chương trình liên quan cũng như xu hướng công nghệ (từ khâu xử lý trung gian đến hệ thống xử lý cuối cùng) trong thời gian qua.

424 Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các mục tiêu phát triển bền vững tỉnh Bình Định và khuyến nghị một số giải pháp ứng phó / Nguyễn Nhật Minh, Trần Thị Hồng Hiền, Đỗ Phong Lưu, Hoàng Thị Minh // Môi trường .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 55-59 .- 363

Phân tích những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến phát triển kinh tế - xã hội, môi trường tỉnh Bình Định, từ đó đề xuất một số giải pháp thực hiện hiệu quả chương trình hành động nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.

425 Từ kinh nghiệm quốc tế, xem xét các tiêu chí cần thiết thẩm định, đánh giá công nghệ đốt rác thu hồi năng lượng phù hợp với thực tiễn Việt Nam / ThS. Nguyễn Thế Thông // Môi trường .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 60-64 .- 363

Các tiêu chí thẩm định, đánh giá công nghệ đốt rác có thu hồi điện năng tại một số quốc gia; Đề xuất các loại hình tiêu chí cần thiết trong thẩm định, đánh giá công nghệ đốt rác thu hồi điện năng cho Việt Nam; Kết luận.

426 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn chăn nuôi tại Việt Nam / TS. Đoàn Thị Thúy Loan // Môi trường .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 65-67 .- 628

Hiện trạng phát sinh và xử lý chất thải rắn chăn nuôi; Một số quy định mới về xử lý chất thải rắn chăn nuôi; Khó khăn, hạn chế trong quản lý chất thải rắn chăn nuôi; Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn chăn nuôi.

427 Kinh nghiệm từ Dự án “Sáng kiến thành lập Liên minh các nhà bán lẻ nhằm giảm thiểu việc tiêu thụ túi ni lông dùng một lần tại Việt Nam” / Kim Thị Thúy Ngọc, Nguyễn Trung Thắng, Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Lê Thị Lệ Quyên, Nguyễn Anh Tuấn // Môi trường .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 68-70 .- 628

Thực trạng sử dụng túi ni lông dùng một lần tại Việt Nam; Dự án “Sáng kiến thành lập Liên minh các nhà bán lẻ nhằm giảm thiểu việc tiêu thụ túi ni lông dùng một lần tại Việt Nam” (dự án Plastic Alliance); Bài học kinh nghiệm và kế hoạch triển khai trong thời gian tới.

428 Đề xuất giải pháp phục hồi hệ sinh thái đầm, hồ đã bị suy thoái ở ven bờ miền Trung / Nguyễn Văn Quân, Nguyễn Đức Thế, Phạm Văn Chiến, Trần Đức Thạnh // Môi trường .- 2022 .- Số 5 .- Tr. 71-74 .- 363

Giới thiệu tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước về hiện trạng suy thoái và các mô hình phục hồi hệ sinh thái đầm, hồ nhằm đúc rút những kinh nghiệm cho việc triển khai hiệu quả các nội dung nghiên cứu chi tiết của đề tài.

429 Nghiên cứu ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến an sinh xã hội tại tỉnh Thái Nguyên / Hoàng Ngọc Khắc, Bùi Thị Thu Trang // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2022 .- Số 4(Tập 64) .- Tr. 41-45 .- 363

Nghiên cứu sử dụng phương pháp khảo sát thực địa kết hợp điều tra xã hội học và phân tích tương quan để đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đến an sinh xã hội tại khu vực khai thác đá vôi và sản xuất xi măng thuộc 2 huyện Đồng Hỷ và Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Kết quả khảo sát người dân sinh sống tại khu vực cho thấy, môi trường không khí, nước, đất tại nhiều khu vực xung quanh hai nhà máy bị ô nhiễm cao hơn các khu vực khác; vấn đề an sinh xã hội vẫn còn nhiều hạn chế, thu nhập của người dân hầu hết ở mức thấp, việc quan tâm, đầu tư cho các vấn đề an sinh xã hội ở khu vực gần nhà máy và các nguồn gây ô nhiễm cũng thấp hơn ở các khu vực khác. Kết quả phân tích tương quan hồi quy cho thấy, ô nhiễm không khí có ảnh hưởng lớn sức khỏe của người dân và an sinh xã hội.

430 Đánh giá lượng phát thải khí nhà kính của hộ gia đình ở thành phố Cần Thơ / Nguyễn Thị Hồng Điệp, Phan Kiều Diễm, Phạm Thị Bích Thảo, Nguyễn Thanh Giao, Đinh Thị Cẩm Nhung, Nguyễn Kiều Diễm, Hồ Ngọc Linh, Nguyễn Minh Nghĩa // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2022 .- Số 4(Tập 64) .- Tr. 54-59 .- 363

Nghiên cứu đánh giá lượng phát thải khí nhà kính từ các hoạt động dân sinh tại quận Ninh Kiều, Cái Răng và Bình Thủy của TP Cần Thơ. Phương pháp tính toán lượng phát thải dựa trên công thức và hệ số phát thải ô nhiễm ABC EIM (2013) cho 3 loại khí nhà kính gồm CO, CH4 và N2O. Việc phát thải khí nhà kính ngày càng lớn vào khí quyển đã và đang gây tác động nghiêm trọng đến ô nhiễm môi trường, làm thay đổi thành phần và chất lượng không khí; sự nóng lên của khí quyển Trái đất làm nhiệt độ tăng ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Kết quả ước tính và kiểm kê khí nhà kính hàng năm là rất cần thiết nhằm xác định các nguồn và lượng khí phát thải để hỗ trợ các nhà hoạch định chính sách xây dựng kịch bản giảm nhẹ và giải pháp giảm thiểu lượng phát thải khí nhà kính nhằm cải thiện chất lượng môi trường tại địa phương.