CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Điện - Điện tử

  • Duyệt theo:
531 Giám sát hoạt động thực hệ thống điện động lực và điều khiển trong SCADA của sản xuất công nghiệp / TS. Nguyễn Tiến Dũng // Tự động hóa ngày nay .- 2013 .- Số 142 .- Tr. 22-23, 26. .- 621

Giới thiệu khả năng giám sát tình trạng hoạt động thực của hệ thống điện động lực, điều khiển cùng với hoạt động thực của dây chuyền sản xuất công nghiệp. Tạo nên “hình ảnh động” hoàn chỉnh của Scada, giúp quá trình giám sát, đánh giá kỹ thuật, xác định lỗi trong sự cố của dây chuyền công nghiệp được nhanh chóng – chính xác hơn.

532 Đề xuất phương pháp nâng cao chất lượng truyền dữ liệu trong truyền thông không dây / Lê Thị Phương Mai // Khoa học & công nghệ - Đại học Đà Nẵng .- 2013 .- Số 6 (55)/2012 .- Tr. 21-29. .- 621

Một trong những nhiệm vụ chính trong lĩnh vực truyền thông không dây là việc đảm bảo độ tin cậy của việc truyền dữ liệu và nâng cao chất lượng dịch vụ (giảm xác suất lỗi trong việc truyền dữ liệu). Phương pháp hiệu quả nhất để nâng cao tỉ số tín hiệu trên nhiễu và giảm tỉ lệ lỗi truyền trong kênh truyền nhiễu lớn là việc kết hợp mã sữa lỗi FEC với kỹ thuật yêu cầu lặp lại tự động (ARQ), được gọi là kỹ thuật yêu cầu lặp lại tự động lai (HARQ). Bài báo đưa ra phân tích và mô phỏng trên máy tính trong môi trường LabVIEW nhằm đánh giá hiệu quả của hệ thống HARQ với việc sử dụng mã xoắn trong vai trò mã sửa lỗi. Tính hiệu quả của hệ thống sẽ được đánh giá thông qua hiệu năng tỷ lệ số gói thông tin bị lỗi (PER) và hiệu năng thông lượng.

533 Đánh giá hiệu năng hệ thống thông tin di động 4G/LTE-ADVANCED sử dụng mã TURBO / Lê Nhật Thăng, Lê Công Thái // Khoa học và công nghệ - Đại học Đà Nẵng .- 2013 .- Số 6 (55)/2012 .- Tr. 37-44. .- 621

Giới thiệu vắn tắt về chuẩn giao diện vô tuyến LTE/LTE-Advanced, mô hình hệ thống thông tin di động 4G và thực hiện việc phân tích, đánh giá hiệu năng của hệ thống thông tin di động 4G sử dụng mã Turbo theo chuẩn giao diện vô tuyến LTE-Advanced. Kết quả mô phỏng cho thấy mã Turbo hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống thông tin di động 4G cho các dịch vụ truyền số liệu tốc độ cao. Hơn thế nữa, việc kết hợp giữa mã Turbo với các phương thức điều chế và mô hình truyền dẫn MIMO khác nhau cho thấy hệ thống 4G/LTE-Advanced có thể cho phép người sử dụng có được sự linh hoạt trong việc thích ứng với điều kiện và môi trường truyền dẫn để có được hiệu quả sử dụng dịch vụ băng thông rộng di động một cách tốt nhất.

534 Thiết kế các bộ ghép giao thoa đa Mode sử dụng ống dẫn sóng Silic cho các ứng dụng quang hiệu năng cao / Lê Trung Thành, Nguyễn Mạnh Cường, Trương Cao Dũng // Khoa học Công nghệ - Đại học Đà Nẵng .- 2013 .- Số 6 (55)/2012 .- Tr. 45-53. .- 621

Đề xuất phương pháp thiết kế tối ưu cấu trúc MMI, trong đó lấy cấu trúc 1x2 MMI làm ví dụ, cho các ứng dụng quang hiệu năng cao. Lần đầu tiên, các tham số cấu trúc của bộ ghép 1x2 MMI như độ rộng, chiều dài, vị trí các cổng đầu ra và vào,…được tối ưu hóa dùng phương pháp truyền dẫn mode (MPA) và phương pháp số BPM. Thiết bị được thiết kế trên vật liệu silic, tương thích với công nghệ CMOS hiện tại sẽ đem lại ưu điểm giá thành rẻ, kích thước nhỏ và dễ dàng chế tạo. Cuối cùng, bài báo nghiên cứu ứng dụng bộ ghép 1x2 MMI đã được thiết kế tối ưu vào bộ điều chế quang. Đồng thời, sai số chế tạo của thiết bị sử dụng công nghệ chế tạo CMOS hiện tại cũng được phân tích.

535 Khử tiếng vọng âm học sử dụng bộ lọc thích nghi / Hà Thị Minh Hương, Phạm Văn Tuấn // Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng .- 2013 .- Số 7 (56)/2012 .- Tr. 18-23. .- 621

Phân tích các thuật toán lọc thích nghi khác nhau ứng với các khoảng cách khác nhau giữa loa và microphone được ghi âm thực tế trong một phòng hội thảo. Một bộ phát hiện thoại song công dựa trên thuật toán NCC cũng được sử dụng để dừng quá trình học thích nghi của AEC khi có mặt tiếng nói đầu gần. Hiệu suất của ba thuật toán LMS, NLMS và RLS được đánh giá dựa trên các thông số MSE, ERLE và tốc độ xử lý.

536 So sánh đánh giá các phương án đặt khuếch đại Raman trong tuyến thông tin sợi quang WDM có các EDFA mắc xen kẽ / Trần Quốc Hùng, Nguyễn Văn Tuấn // Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng .- 2013 .- Số 7 (56)/2012 .- Tr. 31-37. .- 621

Xây dựng mô hình tính toán của các tuyến thông tin sợi quang WDM sử dụng các EDFA mắc xen kẽ có các bộ khuếch đại Raman đặt ở các vị trí khác nhau: đầu tuyến, giữa tuyến và cuối tuyến; sau đó, khảo sát công suất tín hiệu, công suất các loại nhiễu trội và lập tỉ số công suất tín hiệu trên nhiễu (OSNR) tại đầu vào máy thu. Lập lưu đồ thuật toán tính toán tối ưu các thông số chủ yếu của tuyến như công suất tín hiệu đưa vào từng kênh, độ khuếch đại của các EDFA và Raman, công suất bơm Raman nhằm nâng cao OSNR. Áp dụng vào các tuyến thực tế của hệ thống thông tin sợi quang đường trục ghép kênh theo bước sóng (WDM) do công ty Viễn thông Liên tỉnh (VTN) quản lý. Trên cơ sở đó, tiến hành so sánh OSNR các phương án đặt các bộ khuếch đại Raman ở các vị trí khác nhau tương ứng với các khoảng cách truyền dẫn của các phân đoạn khác nhau để đề xuất phương án thích hợp cho các trường hợp cụ thể.

537 Giảm thiểu các mối đe dọa để đảm bảo an ninh cho các thiết bị di động / Thu Thủy // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2012 .- Số kỳ 2 tháng 9/2012 .- Tr. 32-36. .- 621

Phân tích hiện trạng các mối đe dọa; Các biện pháp giảm thiểu các mối đe dọa như: hạn chế tiếp xúc với các mối đe dọa, tích hợp quản lý di động và thực thi chính sách an ninh, duy trì trách nhiệm của người dùng, tận dụng các mô hình trợ giúp từ mạng cộng đồng.

538 Kỹ thuật giấu tin – Steganography - ứng dụng trong kỹ thuật số / TS. Đặng Trọng Trình // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2012 .- Số kỳ 2 tháng 9/2012 .- Tr. 43-48. .- 621

Giới thiệu kỹ thuật giấu tin – Steganography; Sơ đồ hệ thống thực hiện giấu tin Steganography và phân loại; Một số kỹ thuật giấu tin phổ biến ứng dụng trong đa phương tiện số; Ứng dụng kỹ thuật Steganography trong thực tiễn.

539 Xây dựng hệ thống đo kiểm tự động QoS cho mạng viễn thông di động Việt Nam / Nguyễn Văn Khoa, Thiệu Quang Hùng, Vương Thế Bình // Công nghệ thông tin và truyền thông .- 2012 .- Số kỳ 2 tháng 9 .- Tr. 49-54. .- 621

Giới thiệu về tình hình thực tại của viễn thông Việt Nam, những bất cập trong công tác sử dụng các phương pháp đo kiểm QoS thoại di động hiện nay. Qua đó đề xuất xây dựng mô hình đo kiểm tự động QoS mạng viễn thông Việt Nam: các bước xây dựng, yêu cầu về năng lực của hệ thống, yêu cầu về cấu trúc hệ thống, các yêu cầu về thông số đo, các kết luận.

540 Thiết kế, lắp đặt hệ thống điều khiển thiết bị điện từ xa qua mạng / PGS. Lê Văn Doanh, Vũ Quang Hậu // Tự động hóa ngày nay .- 2012 .- Số 141/2012 .- Tr. 13-16. .- 621

Tích hợp hệ thống GPRS/3G vào hệ thống điện: nguyên lý điều khiển đối tượng từ xa qua mạng, mạng di động GSM; Điều khiển thiết bị qua mạng internet: nguyên lý điều khiển qua internet, địa chỉ IP, xây dựng Web Server, CARD giao diện; Thiết kế mạch và tính chọn linh kiện: khối giao diện, khối cách ly, điều khiển tải.