CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Khoa học Xã Hội & Nhân Văn

  • Duyệt theo:
2451 Tiểu từ tình thái cuối phát ngôn cầu khiến trong giao tiếp của người Nam Bộ / Nguyễn Văn Đồng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 5 (272) .- Tr. 38 - 44 .- 400

Tiến hành khảo sát và xác định được 19 tiểu từ tình thái xuất hiện cuối 1603 tham thoại, chia làm hai nhóm: 5 tiều từ thuộc tiếng Việt toàn dân và 14 tiểu từ thuộc phương ngữ Nam Bộ. Từ việc xác định và phân nhóm, bài viết đi vào phân tích, lí giải các tiểu từ tình thái thuộc phương ngữ Nam Bộ.

2452 Một số biện pháp tu từ trong tiêu đề bài báo tiếng Trung Quốc / Nguyễn Thị Phượng // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Tr. 90 - 95 .- Tr. 90 - 95 .- 400

Trên cơ sở điểm qua đôi nét về đặc điểm tiêu đề bài báo nói chung, làm rõ vai trò của biện pháp tu từ trong việc đặt tiêu đề bài báo, đi sâu vào phân tích các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ và hoán dụ trong tiêu đề bài báo tiếng Trung Quốc, dựa trên ngữ liệu Nhật báo Nhân dân tháng 1 năm 2017.

2453 Một số lỗi truyền tải thường gặp của sinh viên trong đối dịch Hán – Việt / Phạm Đức Trung, Hoàng Lan Chi // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Tr. 106 - 110 .- Tr. 106 - 110 .- 400

Phân tích một số lỗi truyền tải phổ biến thường gặp của sinh viên trong đối dịch Hán – Việt bao gồm lỗi tư duy tiếng mẹ đẻ, lỗi dịch mặt chữ và lỗi về ngữ dụng.

2454 Phương pháp dạy và học chữ: Chữ Hán ở giai đoạn sơ cấp / Nguyễn Thị Hồng Nhân // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Tr. 111 - 115 .- Tr. 111 - 115 .- 400

Nêu lên một số khó khăn của người học, đưa ra một số phương pháp học và ghi nhớ chữ Hán hiệu quả với mong muốn giúp người dạy và học khắc phục được những trở ngại trong quá trình học chữ Hán.

2455 Sử dụng trò chơi để ôn tập từ vựng và tăng thái độ tích cực của sinh viên khi tham gia giờ học tiếng Anh / Nguyễn Thị Huyền Trang // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Tr. 116 - 120 .- Tr. 116 - 120 .- 400

Khảo sát tính hiệu quả của việc sử dụng các trò chơi, hoạt động để giúp giáo viên không chỉ ôn tập từ vựng cho sinh viên mà còn khuấy động được bầu không khí lớp học, từ đó tạo được hứng thú học cho sinh viên.

2456 Lối sử dụng giới từ tiếng Anh của sinh viên Việt Nam: Một nghiên cứu trường hợp / Lỗi, giới từ, chuyển di tiêu cực, đối chiếu // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Tr. 127 - 131 .- Tr. 127 - 131 .- 400

Phân tích lỗi sử dụng giới từ của một nhóm sinh viên người Việt Nam học tiếng Anh. Phương pháp giải thích bên trong và bên ngoài được dùng để miêu tả lỗi dùng giới từ trong các bài viết luận, còn khung lí thuyết Phân tích Đối chiếu được sử dụng để giải thích lỗi của sinh viên khi sử dụng giới từ.

2457 Quan hệ Việt Mỹ từ năm 1995 đến năm 2000 / Bùi Đức Khánh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 516 tháng 5 .- Tr. 4-6 .- 327.597 073

Trình bày mối hệ trên lĩnh vực chính trị - ngoại giao - an ninh quốc phòng, kinh tế, các lĩnh vực khác.

2458 Nhìn lại tác động của quan hệ Việt – Trung về tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông giai đoạn 2003-2013 / Trương Công Vĩnh khanh // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 47-53 .- 327

Thông qua phân tích sự thay đổi trong nhận thức của Trung Quốc và ASEAN, bài viết phân tích tác động của mối quan hệ này đến quan hệ Việt – Trung về tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông giai đoạn 2003 – 2013. Từ đó làm cơ sở cho việc đánh giá chính sách đối ngoại của Trung Quốc đối với các nước ASEAN trong những năm sắp tới.

2459 Việt Nam trong cạnh tranh chiến lược của các nước lớn ở khu vực Đông Nam Á những năm gần đây: Cơ hội và thách thức / Hoàng Thị Minh Hoa, Dương Thị Thúy Hiền // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 54-60 .- 327

Khái quát sự cạnh tranh ảnh hưởng của các nước lớn ở Đông Nam Á, nhu cầu tăng cường quan hệ với Việt Nam của các nước này những năm gần đây cũng như đối sách, cơ hội và thách thức của Việt Nam trước sự gia tăng cạnh tranh chiến lược lớn tại khu vực.

2460 Nhận thức bước đầu về phương pháp nghiên cứu trong quan hệ quốc tế / TS. Lê Leena // Nghiên cứu Châu Âu .- 2018 .- Số 3 (210) .- Tr. 70-82 .- 327.04

Đưa ra những nhận thức bước đầu về phương pháp nghiên cứu trong quan hệ quốc tế. Tác giả chỉ ra xu hướng phát triển và phân loại của các phương pháp nghiên cứu, tính cần thiết trong việc áp dụng phương pháp trong nghiên cứu quốc tế và lý giải tính đa dạng của các phương pháp được áp dụng trong ngành.