CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kế Toán

  • Duyệt theo:
31 Kinh nghiệm của một số quốc gia trong việc nâng cao tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại và bài học cho Việt Nam / Nguyễn Quỳnh Châm // .- 2024 .- Số 246 - Tháng 3 .- Tr. 112-120 .- 657

Bằng cách sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, như phương pháp tổng hợp, phương pháp hồi quy và diễn giải, nghiên cứu đã chỉ ra những bài học kinh nghiệm quan trọng, bao gồm: tuân thủ các chuẩn mực BCTC quốc tế; tăng cường giám sát theo quy định; giải quyết các giao dịch tài chính phức tạp, cũng như thúc đẩy quản trị doanh nghiệp và đạo đức. Bằng cách áp dụng những bài học này, Việt Nam có thể thúc đẩy ngành ngân hàng lành mạnh và linh hoạt, thu hút đầu tư và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế bền vững.

32 Bàn về phương pháp trích khấu hao tài sản cố định theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC / Trần Kim Tuyến // .- 2024 .- Số 246 - Tháng 3 .- Tr. 121-125 .- 657

Tài sản cố định (TSCĐ) là các tư liệu lao động có giá trị lớn thuộc loại tài sản dài hạn, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, được sử dụng nhằm tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp (DN), giá trị của TSCĐ được chuyển dần sang giá trị sản phẩm, chi phí quản lý thông qua chi phí khấu hao. Các khoản chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập DN thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về Thuế Thu nhập DN. Vì vậy, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013, hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Việc ghi nhận đúng và hợp lý mức trích khấu hao TSCĐ có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán chi phí sản xuất, kinh doanh và có ảnh hưởng đến thông tin kế toán được trình bày trên báo cáo tài chính (BCTC).

33 Kế toán thuê tài sản đối với bên đi thuê theo IFRS 16 / Trình Quốc Việt // .- 2024 .- Số 246 - Tháng 3 .- Tr. 126-130 .- 657

Bài viết này, cung cấp các thay đổi về kế toán thuê tài sản, phương pháp kế toán và ví dụ minh họa, trong việc hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính (BCTC) cho cả 02 trường hợp áp dụng IFRS 16 ngay từ đầu, đối với các hợp đồng thuê tài sản và thực hiện hồi tố thay đổi chính sách kế toán do trước đây áp dụng IAS 17.

34 Các yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng quản lý chuỗi cung ứng xanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa: Nghiên cứu tại Hà Nội, Quảng Ninh và TP. Hồ Chí Minh / Bùi Duy Linh // .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 19-34 .- 658

Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 259 doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội, Quảng Ninh và TP. Hồ Chí Minh. Các phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng gồm kiểm định độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM). Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự hỗ trợ của Chính phủ, các quy định môi trường, định hướng chiến lược và các nguồn lực của doanh nghiệp là những yếu tố có tác động tích cực đến việc áp dụng quản lý chuỗi cung ứng xanh. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất các khuyến nghị nhằm thúc đẩy các sáng kiến và thực hành xanh trong chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

35 Mô hình chuỗi trung gian nối tiếp về tài sản thương hiệu điểm đến / Lê Nhật Hạnh, Trần Thị Kim Phương, Nguyễn Đông Phong // .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 04-18 .- 658

Khảo sát trực tiếp được áp dụng để thu thập dữ liệu từ 749 du khách nội địa đến thăm Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng và Hội An ở Việt Nam. Mô hình nghiên cứu được đánh giá thông qua CB-SEM. Kết quả đã xác nhận ba con đường giữa tiền đề (tương đồng hình ảnh) và các thành phần của tài sản thương hiệu điểm đến. Cuối cùng, những phát hiện này cung cấp các hàm ý thực tiễn cho các nhà quản lý điểm đến.

36 Mối quan hệ giữa các khía cạnh của sự hài lòng tiền lương đến sự cam kết tổ chức, lòng trung thành: Trường hợp nhân viên xe buýt tại thành phố Hà Nội / Nguyễn Danh Nam, Uông Thị Ngọc Lan // .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 50-84 .- 658

Kết quả từ mô hình phương trình cấu trúc (SEM) cho thấy các khía cạnh của sự hài lòng tiền lương có tác động trực tiếp đáng kể đến sự cam kết tổ chức đa chiều của công nhân viên, ngoài ra các khía cạnh của sự cam kết tổ chức cũng được tìm thấy có ảnh hưởng đáng kể đến lòng trung thành thái độ và hành vi của họ. Kết quả cũng tìm thấy tác động giữa lòng trung thành thái độ đến lòng trung thành hành vi. Từ đó, nghiên cứu đưa ra một số hàm ý để nhà quản lý các xí nghiệp xe bus của thành phố Hà Nội tập trung vào việc cải thiện sự hài lòng tiền lương, sự cam kết tổ chức nhằm nâng cao lòng trung thành của công nhân viên thời gian tới.

37 Kiểm soát và điều tiết tăng trưởng tín dụng bằng chính sách vĩ mô thận trọng: Bằng chứng thực nghiệm ở Việt Nam / Đinh Thị Thu Hồng, Nguyễn Hữu Tuấn // .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 118-134 .- 657

Kết quả thực nghiệm cho thấy, trái với xu hướng nới lỏng chính sách tiền tệ, Việt Nam đang thực hiện thắt chặt chính sách vĩ mô thận trọng. Bằng chứng thực nghiệm chỉ ra rằng thắt chặt công cụ chính sách vĩ mô thận trọng có thể giúp kiểm soát tăng trưởng tín dụng và điều tiết tín dụng vào khu vực sản xuất hàng hóa dịch vụ.

38 Tác động của giá dầu lên lượng khí thải CO2 tại Việt Nam: Liệu có tồn tại hiệu ứng bất đối xứng? / Nguyễn Huy Bá // .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 85-100 .- 657

Những kết quả quan trọng chính cho thấy: Thứ nhất, giá dầu có ảnh hưởng ngược chiều với lượng khí thải CO2 trong dài hạn, cụ thể là giá dầu tăng góp phần làm giảm lượng khí thải CO2 và giá dầu giảm lại làm gia tăng lượng khí thải CO2, vốn gây ô nhiễm môi trường. Thứ hai, giá dầu tăng có mức ảnh hưởng mạnh hơn so với giá dầu giảm lên lượng khí thải CO2, điều này hàm ý tồn tại hiệu ứng bất đối xứng của tác động giá dầu lên lượng khí thải CO2 trong dài hạn. Thứ ba, trong ngắn hạn, tác động bất đối xứng của giá dầu lên lượng khí thải CO2 là ngược chiều so với dài hạn. Những phát hiện này được xem như một nguồn tài liệu tham khảo có ý nghĩa trong việc sử dụng năng lượng hiệu quả và giảm thiểu lượng khí thải CO2 nhằm cải thiện chất lượng môi trường.

39 Trao đổi về định hướng sửa đổi và hoàn thiện Luật Kế toán 2015 / Chúc Anh Tú // .- 2024 .- Số 246 - Tháng 3 .- Tr. 7-10 .- 657

Qua quá trình hình thành và phát triển, Luật Kế toán 2015 cần thiết có những bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện, nhằm phù hợp với yêu cầu quản lý đất nước, cũng như xu hướng hội nhập. Về khuôn mẫu và sự tiếp cận, quá trình sửa đổi nên tiếp cận theo Luật Kế toán 2003 và Luật Kế toán 2015, đồng thời một số nội dung trao đổi sẽ được làm rõ trong bài viết.

40 Ngành Kế toán trước áp lực chuyển đổi số / Nguyễn Thị Kim Phụng, Hoàng Thụy Diệu Linh, Doanh Thị Ngân Hà // .- 2024 .- Số 820 - Tháng 3 .- Tr. 131-133 .- 657

Bài viết chỉ ra những thay đổi do chuyển đổi số và thảo luận ảnh hưởng của chúng đến các lĩnh vực kế toán như kế toán tài chính, kế toán quản trị, kiểm toán và kế toán thuế. Nhóm tác giả kỳ vọng các kế toán viên sẽ áp dụng lăng kính chuyển đổi số được cung cấp trong bài viết này để xem xét tác động của những tiến bộ công nghệ số đến triển vọng nghề nghiệp và định vị bản thân để nắm bắt nhiều cơ hội nghề nghiệp hơn. Đồng thời, các cơ sở giáo dục cũng định hướng và điều chỉnh trong chương trình cũng như phương pháp đào tạo để giúp người học có thể trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng mà một kế toán viên cần có trong thời đại chuyển đổi số.