CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3291 Các phương pháp phân tích động phi tuyến kết cấu theo lịch sử thời gian trong SAP2000 (Phần 1) / ThS. Trần Ngọc Cường // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 3-14 .- 624

Giới thiệu những phương pháp phân tích động phi tuyến theo lịch sử thời gian được tích hợp sẵn trong phần mềm SAP2000 nhằm giúp những người dùng phổ thông có được những hiểu biết cơ bản về đặc điểm của từng phương pháp cũng như phạm vi áp dụng của chúng.

3293 Ứng dụng biến đổi Hilbert-Huang để chấn đoán hư hỏng trong kết cấu dưới của cầu / PGS. TS. Bùi Đức Chính // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 25-31 .- 624

Giới thiệu những kết quả nghiên cứu ban đầu về chẩn đoán hư hỏng của kết cấu dưới công trình cầu dựa trên biến đổi Hilbert-Huang. Bao gồm: Nội dung của biến đổi Hilbert; việc phân tích một tín hiệu thành các hàm dạng/mode bản chất theo phân tích dạng kinh nghiệm và phân tích dạng kinh nghiệm quần thể; một số kết quả ban đầu trong áp dụng phổ giới hạn Hilbert trong chẩn đoán hư hỏng của kết cấu dưới công trình cầu.

3294 Phân tích khung phẳng với các tham số đầu vào là đại lượng khoảng bằng mô phỏng Monte Carlo / TS. Đặng Xuân Hùng, ThS. Nguyễn Trọng Hà // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 32-40 .- 624

Trình bày một phương pháp phân tích kết cấu khi các tham số đầu vào là các đại lượng khoảng kết hợp phương pháp phần tử hữu hạn và mô phỏng Monte Carlo (MC). Phương pháp này được trình bày chi tiết thông qua ví dụ phân tích kết cấu khung phẳng với các tham số vật liệu, kích thước hình học và tải trọng là các tham số khoảng.

3295 Tính dễ xây dựng và nâng cao tính dễ xây dựng trong thiết kế và thi công công trình / ThS. Nguyễn Hải Lộc, PGS. TS. Nguyễn Thế Quân // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 41-46 .- 624

Bàn về tính dễ xây dựng, chỉ ra các khó khăn đối với nhiệm vụ này và trình bày giải pháp thực hiện quá trình soát xét tính dễ xây dựng, đồng thời giới thiệu một số công cụ sử dụng cho nhiệm vụ này.

3296 Nghiên cứu quy trình dưỡng hộ nhiệt ẩm cho bê tông đúc sẵn / TS. Trần Văn Miền, TS. Nguyễn Đức Thắng, ThS. Nguyễn Lê Thi // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 47-53 .- 624

Dưỡng hộ nhiệt ẩm là phương pháp dưỡng hộ bằng cách cung cấp hơi nước ở nhiệt độ cao dưới áp suất thường. Các cấu kiện có kích thước lớn, phổ biến là các cấu kiện bê tông ứng suất trước đều được áp dụng phương pháp dưỡng hộ này.

3297 Nghiên cứu sử dụng vi khuẩn Bacillus Subtilis HU58 trong vữa xi măng có khả năng tự lèn / KS. Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh, TS. Nguyễn Khánh Sơn // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 54-59 .- 624

Dựa trên cơ sở quá trình tổng hợp khoáng theo cơ chế sinh học, xi măng sinh học hiện đang được nghiên cứu quan tâm như một giải pháp bền vững, thân thiện với môi trường trong công nghiệp vật liệu xây dựng. Trong nội dung của nghiên cứu này, tác giả sử dụng chủng vi khuẩn mới là Bacillus Subtilis HU58 đưa vào vữa xi măng và theo dõi khả năng tự liền mẫu vữa sau 1 năm dưỡng hộ.

3298 Tính chất cơ học của bê tông Geopolymer sử dụng tro bay gia cường sợi Poly-Propylene / TS. Phan Đức Hùng, TS. Lê Anh Tuấn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 60-67 .- 624

Nghiên cứu ảnh hưởng của sợi Poly-Propylene đến các tính chất của bê tông Geopolymer. Sợi Poly-Propylene với hàm lượng 0.5% - 1.5% theo thể tích và tỷ lệ chiều dài trên đường kính sợi từ 100 đến 500 được sử dụng trong nghiên cứu này.

3299 Dự báo quan hệ tải trọng – độ lún của cọc từ kết quả nén tĩnh cọc tiết diện thu nhỏ / TS. Trịnh Việt Cường, ThS. Đào Nguyên Quyền // Khoa học Công nghệ Xây dựng .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 68-75 .- 624

Tóm tắt tình hình nghiên cứu về cọc tiết diện thu nhỏ ở nước ngoài và trình bày một số kết quả bước đầu về đánh giá khả năng sử dụng phương pháp này trong khảo sát phục vụ thiết kế móng cọc ở Việt Nam.

3300 Một phương pháp đơn giản hóa cho việc tính toán mố cầu chắn nền đắp cao trên móng cọc qua đất yếu / ThS. Phạm Anh Tuấn // .- 2016 .- Số 1/2016 .- Tr. 76-83 .- 624

Giới thiệu phương pháp SAPA để phục vụ cho việc phân tích và dự tính chuyển vị, momen uốn của mố cầu chắn nền đắp cao được xây dựng trên móng cọc qua nền đất yếu.