CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
5641 Vai trò kế toán trách nhiệm trong hoạt động quản trị của doanh nghiệp / Trần Thị Mỹ Châu // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.99 -101 .- 657

Kế toán quản trị giúp các nhà quản trị phát huy tối đa nguồn lực; kiểm soát tốt các hoạt động của từng bộ phận, phân chia trách nhiệm cụ thể của các cấp quản lý. Cho nên, để xây dựng mô hình kế toán phù hợp, các doanh nghiệp cần hiểu rõ vai tò của kế toán trách nhiệm, bài viết đề cập đến vai trò, nội dung của kế toán trách nhiệmnhằm giúp các nhà quản trị vần dụng hiệu quả kế toán trách nhiệm trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh.

5642 Hoàn thiện kế toán quản trị hàng tồn kho trong các doanh nghiệp ngành thuỷ sản tại Việt Nam / Lê Thị Huyền Trâm, Đinh Thị Thu Hiền // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.102 - 104 .- 658

Trong các doanh nghiệp, hàng tồn kho luôn là khoản mục tài sản chiếm tỷ trọng lớn có ảnh hưởng quyết định đến cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động của đơn vị trong chu kỳ kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp thuỷ sản Việt Nam hiện nay, nhìn chung công tác quản lý hàng tồn kho chưa được quan tâm đúng mức, nên chưa cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản trị. Hệ thống kế toán hàng tồn kho chủ yếu phục vụ trong kế toán tài chính. Bài viết đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán quản trị hàng tồn kho trong các doanh nghiệp ngành thuỷ sản Việt Nam.

5643 Nghiên cứu về kế toán hạch toán chiết khấu thương mại / Trần Thị Lan Hương // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.105 -107 .- 657

Chiết khấu thương mại là loại chiết khấu mà nhiều doanh nghiệp Việt Nam sử dụng để thu hút khách hàng.Tuy nhiên, trong thực tế vấn đề bên bán chiết khấu thương mại cho bên mua còn có nhiều trường hợp khác nhau, do vậy việc hoạch toán kế toán và xuất hoá đơn giá trị gia tăng đối với những trường hợp như thế nào là vấn đề mà doanh nghiệp và những người làm công tác kế toán cần quan tâm. Bài viết đi sâu nghiên cứu thực tiễn kế toán chiết khấu thương mại, qua đó giúp những người trực tiếp và gián tiếp làm công tác kế toán hiểu và hoạch toán hiệu quả khoản chiết khấu này trong thực tiễn.

5644 Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam / Nguyễn Văn Tuấn, Lê Thị Hoài Thương // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.123 -125 .- 330

Bài viết sử dụng dữ liệu từ năm 2007-2017 để tính hệ số sử dụng lao động (ILOR) của Việt Nam và 13 nước bao gồm: Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản cùng 10 nước ASEAN theo phương pháp tính trực tiếp. Kết quả cho thấy, hiệu quả sử dụng lao động Việt Nam rất thấp, chỉ xếp trên Campuchia nhưng thấp hơn Lào và bằng 1/104 hiệu quả sử dụng lao động của Mỹ, bằng 1./48 của Sigapore. Bên cạnh đó, để hiểu rõ hiệu quả sử dụng lao động của từng ngành trong nền kinh tế của Việt Nam, tác giả tính hệ số ILOR cho từng ngành và kết quả chỉ ra rằng ngành "Hoạt động hành chính và hỗ trợ dịch vụ" và ngành "dịch vụ ăn uống và lưu trú" có chỉ số ILOR lớn nhất (tương ứng 30,74 và 23,96) - hiệu quả sử dụng lao động thấp nhất, trong khi đó ngành có hệ số ILOR nhỏ nhất là "Sản xuất và phân phối điện, nước và khí đốt" và ngành "Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm" (tương ứng 0,43 và 2,06). Qua kết quả tính toán, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Việt Nam.

5645 Những vấn đề cần trao đổi xung quanh việc sử dụng ví điện tử / Nguyễn Thị Đoan Trang // Tài chính - Kỳ 1 .- 2020 .- Số 732 .- Tr.126-128 .- 332.04

Ví điện tử là một phương tiện thanh toán rất phổ biến hiện nay, tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm được tính năng, ưu nhược điểm của loại hình thanh toán hiện đại này cũng như các qui định liên quan. Để triển khai rộng rãi phương thức thanh toán ví điện tử trước những yêu cầu thực tiễn, năm 2019, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư số 23/2019/TT-NHNN sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư só 39/2014/TT-NHNN hướng dẫn dịch vụ trung gian thanh toán. Bài viết này, làm rõ khái niệm ví điện tử và những qui định mới được Ngân hàng Nhà nước đưa ra nhằm đưa ví điện tử ngày càng phát triển và được sử dụng rộng rãi hơn.

5646 Phát triển thị trường vốn của Việt Nam trong khuôn khổ hội nhập ASEAN / Hoàng Văn Tiến // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 733 .- Tr.7-10 .- 332.04

Bài viết này nghiên cứu sự phát triển thị trường vốn Việt Namtrong điều kiện hội nhập tài chính ASEAN, bằng phương pháp thống kê, mô tả, đánh giá, thu thập số liệu từ Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức quốc tế và các nghiên cứu liên quan trong gia đoạn 2010-2019. Trên cơ sở đó, tác giả khái quát tình hìnhphats triển thị trường vốncuae Việt Nam trong khuôn khổ hội nhập tài chính ASEAN, phân tích cơ hội, thách thức khi hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN, từ đó đưa ra triển vọng của thị trường vốn Việt Nam khi hội nhập tài chính .

5647 Giải pháp tiếp cận vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn "Hậu" dịch Covid 19 / Đinh Thị Hải Phong, Nguyễn Thu Thuỷ, Bùi Thị Hà Linh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 733 .- Tr.11 - 13 .- 658

Những hệ luỵ do Covid 19 để lại cho nền kinh tế nói chung và doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng là rất lớn. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối tượng chịu thiệt hại nặng nề nhất bởi còn hạn chế về nguồn vốn, nhân lực và thị trường. Dù đã có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ nhưng trên thực tế các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn đối diện với nhiều khó khăn. Bài viết đánh giá thực trạng những rào cản đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tiếp cận vốn, từ đó đề xuất một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

5648 Qui định mới về bảo hiểm tiền gửi và những vấn đề trao đổi / Nguyễn Thị Đoan Trang, Nguyễn Thị Quỳnh Giao // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 733 .- Tr.21 - 23 .- 657

Ngày 01/04/2020, Bộ tài chính ban hành Thông tư số 20/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 312/2016/TT-BTC ngày 24/11/2016 của Bộ Tài chính qui định chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20/5/2020, bên cạnh việc sửa đổi, bổ sung 12 khoản, điều của Thông tư số 312/2016/TT-BTC, Bộ Tài chính đã bổ sung mới 2 điều vào Thông tư hướng dẫn bao gồm: xử lý tổn thất trong trường hợp cho vay đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt; công bố thông tin doanh nghiệp. Bài viết này phân tích, bình luận cụ thể những qui định mới và đạo lý của việc sửa đổi bổ sung.

5649 Công nghệ tài chính: Cơ hội và thách thức phát triển ngân hàng số / Đặng Hà Giang // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 733 .- Tr.24 - 26 .- 332.04

Cùng với cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, xu hướng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực tài chính (Fintech) diễn ra hết sức mạnh mẽ đã và đang mạng lại rất nhiều cơ hội cũng như những thách thức cho hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động phát triến dịch vụ thanh toán dựa trên công nghệ ngân hàng số nói riêng của các ngân hàng thương mại. Bài viết tập trung làm rõ thực trạng chuyển động Fintech tại Việt Nam hiện nay và đưa ra khuyết nghị đối với việc phát triển ngân hàng số.

5650 Thương mại điện tử trong phát triển kinh tế tại Việt Nam / Dương Ngọc Hồng // Tài chính - Kỳ 2 .- 2020 .- Số 733 .- Tr.27 - 31 .- 330

Trong bối cảnh thế giới đang bước vào cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, thương mại điện tử hiện đang nhận được sự quan tâm của nhiều quốc gia vì những đóng góp lớn cho tăng trưởng nền kinh tế. Cùng với xu thế phát triển công nghệ thế giới, thương mại điện tử ở Việt Nam đang từng bước hình thành, tăng trưởng mạnh mẽ và giữ vai trò ngày càng quan trọng trong phân phối hàng hoá. Bài viết phân tích thực trạng, vai trò của thương mại điện tử trong phát triển kinh tế tại Việt Nam, qua đó đề xuất những giải pháp nhằm khuyết khích sự phát triển thương mại điện tử phù hợp với yêu cầu quản lý Nhà nước gắn với tạo môi trường thuận lợi giúp doanh nghiệp và người tiêu dùng đẩy mạnh giao dịch thương mại điện tử .