CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Luật

  • Duyệt theo:
2931 Hoàn thiện chính sách hình phạt trong quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 theo tinh thần của các công ước quốc tế về quyền con người / Nguyễn Thị Ánh Hồng // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 28-36 .- 340

Đưa ra các đánh giá về chính sách hình phạt thể hiện trong pháp luật hình sự Việt Nam trên cơ sở các chuẩn mực quốc tế, đồng thời đề xuất các kiến nghị.

2932 Hoàn thiện quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi trên cơ sở hướng dẫn của Liên hợp quốc về tư pháp phục hồi / Lê Huỳnh Tấn Duy // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 37-43 .- 340

Phân tích những hướng dẫn của Liên hợp quốc về tư pháp phục hồi; đánh giá quy định của pháp luật Việt Nam về các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi và đề xuất một số kiến nghị.

2933 Một số vấn đề về quy định thử việc trong pháp luật lao động Việt Nam / Lường Minh Sơn // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 44-49, 58 .- 340

Nghiên cứu để chỉ ra những điểm bất cập và thiếu sót trong các quy định của pháp luật, từ đó đề xuất kiến nghị.

2934 Tư cách pháp lý của chủ thể hợp đồng cho vay trong lĩnh vực ngân hàng / Lương Khải Ân // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 50-58 .- 340

Phân tích những đặc điểm chuyên biệt về tư cách pháp lý của các chủ thể quan hệ hợp đồng cho vay, chỉ ra những bất cập và khiến nghi để giải quyết các vướng mắc phát sinh.

2935 Học thuyết forum non conveniens trong tư pháp quốc tế Hoa Kỳ - một số kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam / Phan Hoài Nam // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 59-66 .- 340

Nghiên cứu về nội dung học thuyết forum non conveniens để đánh giá và kiến nghị một số kinh nghiệm có thể tham khảo cho pháp luật Việt Nam.

2936 Pháp điển hóa tư pháp quốc tế Bỉ và một số gợi ý đối với Việt Nam / Ngô Quốc Chiến // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 67-74 .- 340

Phân tích thực trạng tư pháp quốc tế Bỉ trước khi có Bộ luật Tư pháp quốc tế, mục đích, đối tượng, phạm vi điều chỉnh và cấu trúc của Bộ luật Tư pháp quốc tế Bỉ năm 2004, trên cơ sở đó đề ra một số kiến nghị cho Việt Nam.

2937 Nghiên cứu pháp luật cạnh tranh trong bối cảnh sửa đổi Luật Cạnh tranh năm 2004 / Nguyễn Như Phát // Nhà nước và pháp luật .- 2017 .- Số 7 (351) .- Tr. 48-59 .- 340

Tổng kết những thành quả nghiên cứu về pháp luật cạnh tranh, đồng thời đưa ra một số ý kiến góp ý sửa đổi.

2938 Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và các nội dung “bổ sung” / Lê Mai Thanh // Nhà nước và pháp luật .- 2017 .- Số 7 (351) .- Tr. 67-75, 84 .- 340

Phân tích cách tiếp cận, đặc điểm cũng như những nội dung “bổ sung” - những nội dung thương mại phi truyền thống - trong các Hiệp định đó nhằm nhận diện một số rủi ro pháp lý mà Việt Nam phải giải quyết trong quá trình theo đuổi chính sách tự do thương mại.

2939 Một số giải pháp pháp lý yêu cầu Chính phủ và các công ty hóa chất Hoa Kỳ tiếp tục giải quyết hậu quả việc sử dụng chất da cam/dioxin trong chiến tranh Việt Nam / Nguyễn Như Phát, Nguyễn Thị Việt Hương // Nhà nước và pháp luật .- 2017 .- Số 7 (351) .- Tr. 76-84 .- 340

Phân tích bối cảnh cụ thể và đề xuất một số giải pháp pháp lý nhằm tạo ra khả năng tốt nhất trong việc yêu cầu Chính phủ và các công ty hóa chất Hoa Kỳ chịu trách nhiệm đối với hậu quả việc sử dụng chất da cam/dioxin trong chiến tranh đối với môi trường và sức khỏe con người ở Việt Nam.

2940 Bảo vệ môi trường từ góc độ giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà nước: kinh nghiệm cho Việt Nam / Nguyễn Thanh Tú, Lê Thị Ngọc Hà, Nguyễn Thị Nhung // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 3 (106) .- Tr. 3-12 .- 340

Phân tích một số vụ kiện mà nhà đầu tư nước ngoài đã khởi kiện một số nhà nước để tìm hiểu tại sao biện pháp bảo vệ môi trường được chấp nhận hay không nhằm rút ra kinh nghiệm cho Việt Nam.