CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Luật

  • Duyệt theo:
2921 Chế độ tự quản địa phương vùng nông thôn và vấn đề đổi mới chính quyền nông thôn Việt Nam / Nguyễn Thị Thiện Trí // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 5 (108) .- Tr. 31-39 .- 340

Giới thiệu chế độ tự quản địa phương ở các vùng nông thôn trên thế giới, sau đó phân tích những đặc trưng của mô tình tổ chức chính quyền địa phương vùng nông thôn theo pháp luật tổ chức chính quyền địa phương nước ta và đề xuất hướng đổi mới.

2922 Lịch sử về chống tra tấn và cơ chế bảo đảm quyền của người bị buộc tội khỏi bị tra tấn trong các văn bản pháp lý quốc tế về quyền con người / Lương Thị Mỹ Quỳnh // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 5 (108) .- Tr. 40-48 .- 340

Cung cấp những kiến thức cơ bản về lịch sử chống tra tấn, chỉ ra cơ chế bảo đảm người bị buộc tội khỏi tra tấn trong các văn bản pháp lý quốc tế về quyền con người, thông qua đó khẳng định bảo đảm quyền con người là điều kiện tiên quyết và là cơ sở pháp lý để bảo vệ người bị buộc tội trong tố tụng hình sự khỏi tra tấn.

2924 Những hạn chế, bất cập về đặc điểm pháp lý của hộ kinh doanh và vấn đề hộ kinh doanh “chuyển” thành doanh nghiệp / Bùi Xuân Hải // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 5 (108) .- Tr. 57-64 .- 340

Phân tích các hạn chế, bất cập về đặc điểm pháp lý của hộ kinh doanh và vấn đề hộ kinh doanh chuyển thành doanh nghiệp, từ đó đề xuất một số kiến nghị.

2925 Một số hạn chế của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014: nhìn từ góc độ kỹ thuật lập pháp / Lưu Quốc Thái // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 5 (108) .- Tr. 65-72 .- 340

Phân tích, đánh giá những nội dung cơ bản của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 như: khái niệm kinh doanh bất động sản, phạm vi kinh doanh bất động sản và các vấn đề liên quan đến giao dịch kinh doanh bất động sản trong mối quan hệ với các lĩnh vực pháp luật khác nhằm mục đích góp phần hoàn thiện pháp luật kinh doanh bất động sản Việt Nam.

2926 Tư cách tham gia quan hệ dân sự của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân theo Bộ luật Dân sự năm 2015 / Phan Huy Hồng, Nguyễn Thanh Tú // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 3-11 .- 340

Phân tích 2 cách hiểu khác nhau về vấn đề này và ủng hộ cách hiểu quy định tại Điều 101 Bộ luật Dân sự 2015 theo hướng hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân là thực thể pháp lý, có quyền tham gia quan hệ dân sự.

2927 Đổi mới tư duy pháp lý ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay / Đỗ Thanh Trung // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 12-19 .- 340

Trình bày 3 phần: phần thứ nhất nhận diện một số xu hướng đổi mới tư duy pháp lý chủ yếu ở Việt Nam sau thời kỳ đổi mới, phần thứ hai nêu lên những hạn chế trong quá trình đổi mới tư duy pháp lý ở Việt Nam, phần thứ ba đề xuất một số giải pháp cần thực hiện ở Việt Nam hiện nay.

2928 Bất cập và hướng hoàn thiện các quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường / Cao Vũ Minh // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 20-27 .- 340

Phân tích một số bất cập, hạn chế trong các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường đồng thời đề xuất phương hướng hoàn thiện.

2929 Hoàn thiện chính sách hình phạt trong quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 theo tinh thần của các công ước quốc tế về quyền con người / Nguyễn Thị Ánh Hồng // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 28-36 .- 340

Đưa ra các đánh giá về chính sách hình phạt thể hiện trong pháp luật hình sự Việt Nam trên cơ sở các chuẩn mực quốc tế, đồng thời đề xuất các kiến nghị.

2930 Hoàn thiện quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi trên cơ sở hướng dẫn của Liên hợp quốc về tư pháp phục hồi / Lê Huỳnh Tấn Duy // Khoa học pháp lý .- 2017 .- Số 6 (109) .- Tr. 37-43 .- 340

Phân tích những hướng dẫn của Liên hợp quốc về tư pháp phục hồi; đánh giá quy định của pháp luật Việt Nam về các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi và đề xuất một số kiến nghị.