CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
20201 Tình hình sử dụng và kết quả can thiệp việc sử dụng hợp lý thuốc ức chế bơm proton tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang năm 2016-2017 / Nguyễn Thị Tuyết Hạnh, Phạm Thị Tố Liên // Y dược học Cần Thơ (Điện tử) .- 2018 .- Số 15 .- Tr. 77-81 .- 610

Tình hình sử dụng và kết quả can thiệp việc sử dụng hợp lý thuốc ức chế bơm proton tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang năm 2016-2017. Kết quả cho thấy nhóm tuổi mắc bệnh cao nhất là nhóm trên 60 tuổi, chiếm tỷ lệ 40,5%. Tỷ lệ chỉ định thuốc ức chế bơm proton hợp lý giai đoạn sau điều trị là 91,25% tăng so với giai đoạn trước can thiệp (72,5%).

20202 Ưng bất bạc: Cây thuốc tốt cho gan / Nguyễn Thượng Dong // Khoa học công nghệ Việt Nam (Điện tử) .- 2018 .- Số 9 .- Tr. 53-54 .- 610

Ưng bất bạc được biết đến là cây thuốc chữa bệnh truyền thống của nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Đặc biệt, những kết quả nghiên cứu mới đây cho thấy, cao chiết Ưng bất bạc có tác dụng diệt tế bào ung thư gan, làm gia tăng chỉ số tự chết của tế bào ung thư 3-3,5 lần, ức chế quá trình sinh sản, phát triển, xâm lấn và di căn của tế bào ung thư.

20203 Kinh nghiệm phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng rau quả sang thị trường EU của một số nước và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam / Phạm Nguyên Minh, Đinh Công Hoàng // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 9 (228) .- Tr. 20 - 32 .- 382.7

Phân tích những kinh nghiệm xuất khẩu bền vững mặt hàng rau quả của Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ và các nước ở Châu Phi sang thị trường EU, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm.

20204 Tác dụng chống viêm cấp và mạn tính của cao chiết từ phần trên mặt đất cây Mũi mác / Nông Thị Anh Thư, Nguyễn Trọng Thông, Phạm Thị Vân Anh, // Khoa học & Công nghệ Việt Nam (Điện tử) .- 2018 .- Số 09 .- Tr. 15-19 .- 610

Đánh giá tác dụng chống viêm cấp và mạn tính của cao toàn phần và cao phân đoạn ethyl acetat chiết xuất từ phần trên mặt đất của cây Mũi mác trên thực nghiệm. Tác dụng chống viêm cấp của cao Mũi mác được đánh giá trên mô hình gây phù chân chuột bằng carrageenin và mô hình gây viêm màng bụng trên chuột cống trắng. Để đánh giá tác dụng chống viêm mạn tính, mô hình gây u hạt bằng sợi amiant trên chuột nhắt trắng được tiến hành. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cao Mũi mác phân đoạn ethyl acetat và cao toàn phần liều 4,8 và 14,4g/kg/ngày có tác dụng chống viêm cấp trên mô hình gây viêm màng bụng chuột cống trắng. Cao Mũi mác phân đoạn ethyl acetat liều 9,6 và 28,8g/kg/ngày có tác dụng chống viêm mạn tính trên mô hình gây u hạt bằng sợi amiant trên chuột nhắt trắng.

20205 Đánh giá khả năng ức chế vi khuẩn Helicobacter pylori của một số dịch chiết thảo dược Việt Nam / Đỗ Thị Thanh Trung, Phạm Thị Vui, Nguyễn Huyền Trang // Khoa học & Công nghệ Việt Nam (Điện tử) .- 2018 .- Số 07 .- Tr. 23-27 .- 610

Cao chiết methanol và ethyl acetat của 30 thảo dược, đạt hàm lượng 3,43-35,29%, được đánh giá khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn Helicobacter pylori (HP). Khảo sát sự có mặt của 3 chất đã được chứng minh có tác dụng ức chế HP gồm quercetin, berberin và acid glycyrrhizic bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng cho thấy berberin phổ biến hơn 2 chất còn lại (20/30 loại thảo dược), 10/30 thảo dược ức chế mạnh sự phát triển của vi khuẩn HP với đường kính vòng kháng khuẩn 12-42 cm, trong đó, 8/10 loài chứa berberin và 7/10 loài chứa quercetin. Trong đó, cao chiết đỗ rừng và trầu không chứa nhiều chất khác quercetin, berberin và acid glycyrrhizic nên được lựa chọn để chiết tách và phân lập các hợp chất tiềm năng cho thử nghiệm tác dụng ức chế HP trong các nghiên cứu tiếp theo.

20206 Giải pháp phát triển tài sản trí tuệ là chỉ dẫn địa lý của Việt Nam trong thực thi EVFTA và bối cảnh hội nhập quốc tế mới / Vũ Tuấn Hưng // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 9 (228) .- Tr. 65 - 79 .- 327

Đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ là chỉ dẫn địa lý của Việt Nam trong bối cảnh EVFTA và quốc tế mới.

20207 Đầu tư trực tiếp nước ngoài từ EU vào ASEAN và một số hàm ý chính sách đối với Việt Nam / Nguyễn Thị Minh Phương // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 9 (228) .- Tr. 80 - 91 .- 327

Đánh giá FDI từ EU vào ASEAN nói chung và vào Việt Nam nói riêng; nhận diện những cơ hội và thách thức đốiv ới Việt Nam trong việc thu hút dòng vốn FDI từ các nước EU trong thời gian tới; từ đó đưa ra một số hàm ý chính sách đối với Việt Nam.

20208 Quan hệ Việt Nam – Đức: Một số điểm nhân và triển vọng / Bùi Hải Đăng, Huỳnh Tâm Sáng // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 10 (229) .- Tr. 3 - 15 .- 327

Trình bày nội dung về những nội dung nổi bật trong quan hệ Việt Nam – Đức và một số gợi ý nhằm thúc đẩy quan hệ Việt Nam – Đức.

20209 Lý thuyết chính trị xanh trong hợp tác ứng phó biến đổi khí hậu / Vũ Hồng Nhung // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 10 (229) .- Tr. 16 - 25 .- 327

Mô tả một vài đặc điểm chính của lý thuyết chính trị xanh trong quan hệ quốc tế và đánh giá tính hiệu quả của lý thuyết này trong hợp tác quốc tế ứng phó biến đổi khí hậu thông qua những nỗ lực của Liên minh Châu Âu.

20210 Brexit: Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu hàng dệt may, da giày Việt nam vào Vương quốc Anh / Trần Thị Thủy // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 10 (229) .- Tr. 36 - 43 .- 327

Đưa ra một số gợi mở đối với Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp trong các lĩnh vực dệt may, da giày nhằm tận dụng ưu thế, hạn chế những bất lợi sau khi Brexit chính thức diễn ra.