CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Thuốc--Kháng khuẩn

  • Duyệt theo:
1 Tối ưu hóa các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế tiểu phân nano poly-(D,L-lactid-co-glycolid) tải ethambutol / Nguyễn Thái Dương, Phạm Đình Duy // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.22-28 .- 610

Thiết kế và tối ưu hóa công thức tiểu phân nano tải ethambutol. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế tiểu phân nano poly-(D,L-lactid-co-glycolid) tải ethambutol được tối ưu hóa thành công với sự trợ giúp của phần mềm Design-Expert.

2 Xây dựng kỹ thuật Cold - Pcr để phát hiện sớm quần thể đột biến kháng thuốc Nucleos(T)Ide Analogs ở Hepatitis Virus B / Chu Văn Sơn [et al.] // .- 2019 .- Số 121(5) .- Tr. 12-22 .- 610

Kỹ thuật PCR biến tính ở nhiệt độ thấp (CO - amplification at Lower Denaturation temperature - PCR; COLD - PCR) được cải tiến để ưu tiên làm giàu các đột biến (mt) chiếm tỉ lệ thấp trong quần thể thể dại (wt) qua quá trình nhân bản, nhờ đó giúp phát hiện quần thể đột biến kháng thuốc Nucleos(t)ide Analogs của HBV với độ nhạy 5% mt/wt. Thử nghiệm kỹ thuật này trên 50 mẫu huyết thanh của bệnh nhân nhiễm HBV (107 - 108 IU/ml), chúng tôi phát hiện 38 mẫu đột biến, trong đó 32 mẫu đột biến kháng thuốc gồm: 24 mẫu đột biến đơn rtV207M và rtV173G kháng LMV, rtN238A/K/T kháng ADV; 8 mẫu đột biến kép rtV207M/I - rtI187V kháng LMV, rtM204I - rtV207M/I và rtL180M - rtM204I - rtV207M/I kháng LMV, ADV và giảm hiệu quả của ETV. Với 2 mẫu đột biến kháng LMV, kỹ thuật COLD - PCR đã cho phép phát hiện đột biến kép rtV207M - rtV207I, trong khi kỹ thuật PCR thông thường chỉ phát hiện đột biến đơn rtV207M. Như vậy, kỹ thuật COLD - PCR có tiềm năng ứng dụng trong phát hiện sớm đột biến kháng thuốc để tư vấn kịp thời thuốc điều trị phù hợp cho bệnh nhân.

3 Tổng hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn chất phenylpyridinylthiourea / Ngô Duy Túy Hà, Lê Duy Tiến, Trương Phương // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 28-32, 87 .- 615

Mô tả phương pháp tổng hợp các dẫn chất thioure từ anilin và 3-cloroanilin theo phương pháp cộng hợp phenylisothiocyanat với các dẫn chất và đồng đẳng của aminopyridin và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn chất phenylpyridinylthioure này.

4 Tổng hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn chất imin-thioure / // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 38 - 42 .- 615

Bước đầu cho thấy khả năng kháng nấm tốt đặc biệt trên các chủng Candida thử nghiệm là những vi nấm cơ hội thường làm nặng thêm nhiều bệnh. Điều này mở ra hướng trong nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất có tác dụng kháng Candida góp phần cho công tác phòng chữa bệnh nhiễm nấm nhiễm khuẩn.

6 Tổng hợp, hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm của dẫn chất N – thế acid anthranilic / // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 29 - 32 .- 615

Các dẫn chất N – thế acid anthranilic khác nhau sẽ được tổng hợp và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm in vitro.

7 Xây dựng phương pháp định lượng imipenem và meropenem trong huyết tương bằng HPLC / Lê Đình Chi, Nguyễn Thị Hương, Vũ Ngân Bình // Dược học .- 2017 .- Số 12 (Số 500 năm 57) .- Tr. 46-49 .- 615

Trình bày pháp định lượng imipenem và meropenem trong huyết tương bằng HPLC trong trường hợp điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng.