CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Vật liệu xây dựng

  • Duyệt theo:
22 Nghiên cứu ảnh hưởng của hạt cát keramzit như vật liệu dưỡng hộ bên trong đến cường độ chịu nén và co ngót nội sinh của bê tông cường độ cao / Cao Thành Đạt, Bùi Phương Trinh, Vũ Quốc Hoàng // Xây dựng .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 50-54 .- 690

Đánh giá ảnh hưởng của việc thay thế cát sông bằng hạt cát keramzit như một vật liệu dưỡng hộ bên trong đến cường độ chịu nén và co ngót nội sinh của bê tông cường độ cao với tỷ lệ nước trên xi măng là 0,30.

23 Thực trạng và đề xuất giải pháp về nguồn vật liệu xây dựng ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long / Lâm Thanh Quang Khải, Đỗ Thị Mỹ Dung, Trần Vũ An, Nguyễn Hoàng Anh, Nguyễn Văn Xuân, Nguyễn Ngọc Long Giang, Lương Phước Thuận // Xây dựng .- 2020 .- Số 7 .- Tr. 42-47 .- 624

Nêu lên thực trạng về tình hình nguồn vật liệu xây dựng hiện nay ở đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất các giải pháp để phát triển nguồn vật liệu xây dựng ở địa phương, để có thể đủ cung cấp nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng trong khu vực và xuất sang các vùng lân cận trong thời gian tới một cách bền vững.

25 . Nghiên cứu ảnh hưởng mô hình ứng xử của vật liệu đến kết quả tính toán và phân tích ổn định mái dốc đứng gia cố bằng công nghệ đinh đất (soil nail) / TS. Đào Phúc Lâm, Phạm Thị Nhàn, Phạm Văn Tuấn, TS. Bùi Văn Đức // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 8 .- Tr. 83-88 .- 624

Trình bày ảnh hưởng của một số mô hình vật liệu phổ biến được tích hợp trong phần mềm số, bao gồm mô hình đàn hồi tuyến tính Mohr-Coulomb, mô hình tăng bền Hardening Soil và mô hình biến dạng nhỏ đến kết quả tính toán và phân tích ổn định mái dốc đứng gia cố bằng công nghệ đinh đất.

27 Phương pháp xấp xỉ tính hệ số dẫn của vật liệu composite với cốt phức hợp có lớp vỏ bọc dị hướng trong không gian hai chiều / ThS. NguyễnThị Hương Giang // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 63-66 .- 624

Nghiên cứu ảnh hưởng của lớp vỏ bọc dị hướng tới hệ số dẫn nhiệt của vật liệu composite khi sử dụng phương pháp xấp xỉ cốt tương đương.

29 Định hướng xây dựng phương pháp thiết kế kết cấu mặt đường bê tông nhựa kiểm soát lún vệt bánh xe ở Việt Nam / PGS. TS. Trần Thị Kim Đăng, ThS. NCS. Ngô Ngọc Quý // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 80-83 .- 624

Phân tích và đề xuất phương pháp luận và cách thức xây dựng phương pháp thiết kế kết cấu mặt đường mềm có lớp mặt là bê tông nhựa có khả năng kiểm soát lún vệt bánh xe từ kinh nghiệm xây dựng và hiệu chuẩn phương trình thiết kế theo cơ học thực nghiệm (phương pháp ME) của một số quốc gia trên thế giới.

30 Tính toán tấm composite có liên kết đàn hồi ở cạnh biên bằng phần tử tứ giác bốn nút / ThS. Giáp Văn Tấn, TS. Tạ Duy Hiển // Giao thông vận tải .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 89-91 .- 620

Trình bày tính toán tấm composite tính theo lý thuyết Mindlin có các liên kết gối đàn hồi ở cạnh tấm bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Các công thức phần tử hữu hạn được thiết lập sử dụng phần tử tứ giác 4 nút cho tấm composite. Trên cơ sở các công thức đó lập trình chương trình phần tử hữu hạn bằng phần mềm Matlab. Sử dụng chương trình tính này thực hiện các ví dụ tính toán.