CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ung thư--Vú

  • Duyệt theo:
1 Khảo sát các biến thể gen liên quan đến ung thư vú bằng dữ liệu giải trình tự ARN / Phan Huy Giang, Hoàng Hồng Thắm, Võ Sỹ Nam, Nguyễn Hoàng Quân, Trịnh Lê Huy, Vũ Minh Giang, Hoàng Yến, Trần Huy Thịnh // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 32-42 .- 610

Nghiên cứu này nhằm khảo sát các biến thể gen liên quan tới ung thư vú bằng dữ liệu giải trình tự ARN. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu với 5 người bệnh ung thư vú và 8 đối chứng lấy từ dữ liệu VN1K. Trên 5 phụ nữ ung thư vú và 8 người khoẻ mạnh đối chứng có độ tuổi tương đồng nhau. Chúng tôi áp dụng phương pháp mô tả cắt ngang để tìm hiểu các biến thể dòng mầm có mặt ở bệnh nhân ung thư vú thông qua giải trình tự ARN mẫu máu. Phân tích kết quả giải trình tự ARN chúng tôi đã xác định được 143 gen có sự khác biệt biểu hiện đáng kể giữa nhóm ung thư vú và nhóm khỏe mạnh. Tiếp đó, chúng tôi thực hiện gọi biến thể trong 143 gen này được 3515 biến thể.

2 Kết quả điều trị tân bổ trợ ung thư vú HER2 dương tính bằng phác đồ AC-T liều dày kết hợp liệu pháp kháng HER2 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Trần Đình Anh, Trịnh Lê Huy // .- 2023 .- Tập 171 - Số 10 - Tháng 11 .- Tr. 242-251 .- 610

Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả của điều trị ung thư vú HER2 dương tính bằng phác đồ hóa trị AC-T liều dày kết hợp các thuốc kháng HER2 (trastuzumab, pertuzumab) tại Khoa Ung bướu và chăm sóc giảm nhẹ, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2016 đến tháng 09/2023.

3 Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và X-quang tuyến vú của ung thư vú bộ ba âm tính / Nguyễn Thị Hảo, Nguyễn Văn Thi, Đoàn Tiến Lưu, Nguyễn Thuỳ Linh // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 205-217 .- 610

Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và X-quang tuyến vú của 34 bệnh nhân ung thư vú bộ ba âm tính từ 01/01/2022 đến 31/05/2022 tại Bệnh viện K.

4 Nghiên cứu in silico và in vitro về tác động lên quá trình chết theo chương trình của Markhacanasin A trên dòng tế bào ung thư vú MCF-7 thông qua cơ chế kích hoạt caspase-3 / Nguyễn Quốc Trung, Nguyễn Khánh Hưng, Ngô Trọng Nghĩa, Nguyễn Tấn Phát // .- 2023 .- Tập 65 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 11-15 .- 610

Trong nghiên cứu này, các tác giả đánh giá tác động của MA lên quá trình apoptosis trên dòng tế bào ung thư vú MCF-7 bằng phương pháp phân tích tế bào theo dòng chảy, kết hợp phân tích mô hình docking phân tử trên caspase-3, caspase-8, caspase-9, Apaf-1 và survivin. Nghiên cứu cũng cung cấp những hiểu biết mới về cơ chế hoạt động của MA, đồng thời cho thấy tiềm năng của MA như một lựa chọn điều trị đầy hứa hẹn cho bệnh ung thư vú.

5 Đánh giá kết quả sớm điều trị nang tuyến vú bằng vi sóng tại Bệnh viện Chợ Rẫy / Huỳnh Quang Khánh, Nguyễn Thành Phát // .- 2023 .- Tập 65 - Số 07 .- Tr. 21-25 .- 610

Nang tuyến vú thường gặp ở phụ nữ tiền mãn kinh (65,1%) so với phụ nữ mãn kinh (39,4%) với độ tuổi thường gặp nhất là từ 35 đến 50. Can thiệp điều trị nang tuyến vú có triệu chứng bằng vi sóng là một phương pháp điều trị đáng quan tâm với nhiều ưu điểm. Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả sớm của phương pháp điều trị nang lành tính tuyến vúbằng vi sóng dưới hướng dẫn của siêu âm. Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả loạt ca hồi cứu bệnh nhân nang tuyến vú có triệu chứng không đáp ứng điều trị nội khoa và chọc hút bằng kim nhỏ được can thiệp điều trị bằng vi sóng tại Đơn vị Tuyến vú, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 8/2018 đến tháng 3/2020.

6 Nghiên cứu docking phân tử đa mục tiêu tương tác với các thụ thể ERα, PR, EGFR và CK2 của một số hợp chất N-hydroxycinnamamide / Nguyễn Cường Quốc, Lê Đăng Quang, Nguyễn Duy Tuấn, Nguyễn Trọng Tuân, Bùi Thị Bửu Huê, Trần Thanh Mến, Trần Quang Đệ // .- 2023 .- Số 7 .- Tr. 47-51 .- 610

Hóa trị liệu ung thư vú được thực hiện bằng cách nhắm mục tiêu vào các thụ thể như ERα (estrogen alpha), PR (progesterone), EGFR (yếu tố tăng trưởng biểu bì) và CK2 (protein kinase). Trong nghiên cứu này, các cấu trúc của ERα, PR, EGFR và CK2 được lấy từ ngân hàng dữ liệu protein và được docking với các hợp chất tương tự belinostat bằng cách sử dụng phần mềm GOLD 5.3. Kết hợp cả hai tiêu chí phân tích điểm số gắn kết và khả năng liên kết, một số chất tương tự belinostat được cho là ứng cử viên tiềm năng để ức chế ung thư vú. Các hợp chất tiềm năng liên kết chặt chẽ với tư thế ràng buộc tương ứng trong từng thụ thể hormone, chủ yếu bằng các liên kết hydro giữa các hợp chất được nghiên cứu và các amino acid trong vị trí hoạt động. Ba hợp chất (C3, C5 và C8) cho kết quả tốt nhất. Trong số đó, hợp chất C5 là ứng cử viên tốt nhất cho nhắm mục tiêu vào thụ thể CK2. Nghiên cứu này gợi ý rằng, các hợp chất N-hydroxycinnamamide có thể được nghiên cứu và đánh giá thêm cho điều trị ung thư vú.

7 Kết quả sống thêm ở bệnh nhân ung thư vú bộ ba âm tính tái phát di căn hóa trị phác đồ Gemcitabine-Carboplatin / Lê Thanh Đức, Bùi Thành Lập // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Tập 156 - Số 08 .- Tr. 120-129 .- 610

Nghiên cứu mô tả hồi cứu có theo dõi dọc nhằm mục tiêu đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng cũng như thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư vú bộ ba âm tính tái phát di căn được hóa trị phác đồ gemcitabine-carboplatin tại Bệnh viện K từ tháng 01/2014 tới tháng 12/2021.

8 Lựa chọn bó mạch nhận trong tạo hình vú tức thì sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư bằng vạt nhánh xuyên động mạch thượng vị sâu dưới / Phạm Thị Việt Dung, Phan Tuấn Nghĩa // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 4(Tập 152) .- Tr. 145-151 .- 610

Nhằm nhận xét ưu, nhược điểm khi sử dụng bó mạch vú trong (IMVs) và ngực lưng (TDVs) là mạch nhận trong tạo hình vú tức thì sau cắt bỏ tuyến vú toàn bộ do ung thư bằng vạt nhánh xuyên động mạch thượng vị sâu dưới và đưa ra quan điểm về việc lựa chọn một trong hai bó mạch này. Vạt mạch xuyên động mạch thượng vị sâu dưới (D.I.E.P) là vạt da mỡ được nuôi dưỡng bởi nhánh xuyên động mạch thượng vị sâu dưới. Vạt D.I.E.P dưới dạng tự do ngàng càng được sử dụng nhiều trong tạo hình vú tức thì sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú toàn bộ do có nhiều ưu điểm. IMVs và TDVs là lựa chọn hàng đầu làm bó mạch thận trong tạo hình vú sử dụng vạt D.I.E.P. Không có sự khác biệt về sức sống, biến chứng cũng như hình thể vú sau mổ ở hai nhóm. Với cách đặt vạt chéo đều có thể sử dụng IMVs hoặc TDVs làm mạch nhận, nếu động mạch ngực lưng đảm bảo cấp máu tốt và nhánh xuyên bên đối diện không nghi ngờ tổn thương trong quá trình phẫu tích, nên lựa chọn TDVs để tiết kiệm thời gian và tránh nguy cơ biến chứng từ việc cắt sụn sườn.

9 Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật bảo tồn ung thư vú có sử dụng kỹ thuật tạo hình T ngược / Hoàng Anh Dũng, Lê Hồng Quang, Lê Văn Quảng // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 2(Tập 150) .- Tr. 154-165 .- 610

Nghiên cứu đánh giá kết quả sớm phẫu thuật bảo tồn ung thư vú có sử dụng kỹ thuật tạo hình T ngược. Kỹ thuật bảo tồn T ngược được chỉ định cho những trường hợp tuyến vú có kích thước lớn kèm theo sa trễ, u nằm vị trí góc phần tư trên hoặc dưới của tuyến vú. Kỹ thuật giảm thể tích chữ T ngược được áp dụng trong phẫu thuật bảo tồn cho các trường hợp bệnh nhân có tuyến vú phì đại, khối u có kích thước lớn, đa ổ hoặc ở các vị trí khó như phần tư dưới hoặc trên trong dễ gây biến dạng tuyến vú khi thực hiện lấy rộng u đơn thuần. Kỹ thuật tương đối an toàn với tỉ lệ biến chứng thấp, các biến chứng ở mức độ nhẹ, cho kết quả tốt về mặt thẩm mỹ và ung thư học.

10 Kết quả sống thêm 10 năm ở bệnh nhân ung thư vú dưới 35 tuổi tại Bệnh viện K / Phùng Thị Huyền, Nguyễn Thị Huyền // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 3(Tập 151) .- Tr. 129-136 .- 610

Trình bày kết quả sống thêm 10 năm ở bệnh nhân ung thư vú dưới 35 tuổi tại Bệnh viện K. Thực tiễn lâm sàng tại bệnh viện K cho thấy hầu hết bệnh nhân ung thư vú trẻ tuổi đều được điều trị tích cực bằng nhiều phương pháp phối hợp bao gồm phẫu thuật, hóa chất, tia xạ, nội tiết, điều trị đích, tuy nhiên vẫn còn nhiều bệnh nhân tái phát sau điều trị. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ 10 năm là 64,6%, sống thêm không sự kiện 10 năm là 60,5%. Giai đoạn bệnh và tình trạng hạch di căn có liên quan tới tỉ lệ sống thêm toàn bộ và sống thêm không sự kiện. Ung thư vú ở phụ nữ trẻ có liên lượng không thuận lợi về EFS và OS.