CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Bệnh--Khớp

  • Duyệt theo:
11 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng của sụn chêm hình đĩa và kết quả phẫu thuật tạo hình sụn chêm hình đĩa qua nội soi khớp gối / Nguyễn Đình Hiếu, Trần Trung Dũng, Nguyễn Văn Nam // .- 2019 .- Số 121(5) .- Tr. 48-55 .- 610

Sụn chêm hình đĩa là một bất thường bẩm sinh trong việc hình thành sụn chêm khớp gối. Bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ hoặc thanh thiếu niên, thường gặp sụn chêm ngoài hình đĩa. Đánh giá kết quả tạo hình sụn chêm qua nội soi của 50 bệnh nhân tại bệnh viện Việt Đức được chẩn đoán sụn chêm hình đĩa từ năm 2011-2016 cho kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 22, tỷ lệ nữ : nam là 0,28 : 1. 58% bệnh nhân đi khám bệnh vì đau khớp gối, 100% bệnh nhân là sụn chêm ngoài hình đĩa, 34 bệnh nhân có tổn thương rách sụn chêm kèm theo trong đó có 27 bệnh nhân rách sụn chêm đơn thuần, 7 bệnh nhân rách sụn chêm kèm đứt dây chằng. Thời gian nằm viện trung bình là 4,8 ngày. Đánh giá thang điểm Lysholm tại thời điểm nghiên cứu cho kết quả 56% đạt rất tốt, 42% đạt tốt, 2% đạt kết quả trung bình, không có bệnh nhân đạt kết quả kém.

12 Bệnh thấp tim : Những điều cần biết / Hải Thanh // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 104 .- Tr. 50-53 .- 610

Bệnh thấp tim là một bệnh viêm cấp tính có tính chất toàn thân liên quan đến miễn dịch chỉ xảy ra sau một hay nhiều đợt viêm họng do liên cầu beta tan huyết nhóm máu A. Là bệnh có tổn thương khớp và biến chứng trên tim mạch.

13 Khảo sát tình trạng đau do nguyên nhân thần kinh sử dụng thang điểm LANSS và NPQ ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp / Đinh Hà Giang, Nguyễn Văn Hùng // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 72-76 .- 610

Tác giả tiến hành khảo sát tình trạng đau do nguyên nhân thần kinh sử dụng thang điểm LANSS và NPQ ở 32 bệnh nhân viêm cột sống dính khớp được điều trị nội trú tại khoa Cơ xương khớp, bệnh viện Bạch Mai từ 10/2016 đến 6/2017. Kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân có triệu chứng đau do nguyên nhân thần kinh theo thang điểm LANSS là 21,9% và theo thang điểm NPQ là 25% với các triệu chứng lâm sàng hay gặp như kim châm, rát, tăng nhạy cảm. Nhóm bệnh nhân viêm cột sống dính khớp có đau do nguyên nhân thần kinh có tỷ lệ nam nhiều hơn nữ, có tuổi trung bình và điểm đau trung bình lớn hơn so với nhóm bệnh nhân không có đau do nguyên nhân thần kinh.

14 Hiệu quả điều trị phẫu thuật LCSC lối trước bằng thay thân đốt sống nhân tạo / Nguyễn Xuân Diễn, Nguyễn Công Tô, Khương Văn Duy // .- 2018 .- Số 2 .- Tr. 109-114 .- 610

Đánh giá hiệu quả điều trị phẫu thuật LCSC lối trước bằng thay thân đốt sống nhân tạo trên 31 bệnh nhân tại bệnh viện Phổi Trung ương từ 01/2015 đến 9/2017. Kết quả cho thấy hiệu quả khám cuối cùng mức độ liệt loại D ở nhóm can thiệp đạt được 50,3% và loại E đạt 9,2% so với nhóm đối chứng. Hiệu quả khám cuối cùng góc gù nhẹ ở nhóm can thiệp đạt được 72,5% và năng là 74,4% so với nhóm đối chứng.

15 Đánh giá mức độ nặng của bệnh thoái hóa khớp gối bằng chỉ số Lequesne và mối tương quan với tổn thương X quang / Nguyễn Đình Khoa, Ngô Văn Kiên // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 131-135 .- 610

Đánh giá mức độ nặng của bệnh thoái hóa khớp gối bằng chỉ số Lequesne và mối tương quan với tổn thương X quang tại bệnh viện Đa khoa Bình Phước từ 4/2014 đến 5/2015. Kết quả cho thấy đa số bệnh nhân thoái hóa khớp gối có mức độ bệnh nặng trên lâm sàng và X quang, song không thấy có sự towng quan giữa chỉ số Lequesne và tổn thương X quang.

17 Một số nhận xét về bệnh xương khớp người cao tuổi điều trị tại Khoa Lão Bệnh viện Ngũ Hành Sơn / Mai Hữu Phước // Y học thực hành .- 2017 .- Số 5 (1042) .- Tr. 12-16 .- 610

Khảo sát đặc điểm lâm sàng và hình ảnh tổn thương xương khớp trên film X quang. Tìm hiểu sự tương quan giữa các chỉ số khảo sát. Đề xuất biện pháp giáo dục sức khỏe và thông tin tuyên truyền phòng bệnh xương khớp.

18 Nhận xét triệu chứng lâm sàng của trật khớp cùng đòn được phẫu thuật tại khoa Khám bệnh – Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức năm 2015-2016 / Hoàng Ngọc Sơn // .- 2017 .- Số 3 (1036) .- Tr. 22-24 .- 610

Mô tả đặc điểm bệnh lý trật khớp cùng đòn di lệch đã được phẫu thuật tạo hình dây chằng quạ đòn bằng chỉ siêu bền tại khoa Khám bệnh – Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ 01/ 2015 đến 02/2016.

19 Phẫu thuật điều trị khớp giả xương bánh chè / Lê Phúc, Nguyễn Quốc Trị // Y học thực hành .- 2017 .- Số 1 (1031) .- Tr. 12-13 .- 610

Khảo sát 8 ca khớp giả xương bánh chè, các yếu tố lâm sàng và X-quang. Đánh giá kết quả điều trị kết hợp và ghép xương.

20 Đặc điểm khớp thái dương hàm bình thường trên phim cắt lớp tia chùm nón / Trần Ngọc Quảng Phi, Nguyễn Hữu Nhân // .- 2015 .- Số 4 ( 957) .- Tr. 14 – 16 .- 617.5

Mô tả đặc điểm hình thái khớp thái dương hàm bình thường trên chụp cắt lớp điện toán tia chùm nón ở người Việt Nam trưởng thành, làm cơ sở cho việc đánh giá những thay đổi bệnh lý khớp thái dương hàm.