CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Đà Nẵng

  • Duyệt theo:
11 Đánh giá chất lượng nước mặt hồ khu vực nội thành Đà Nẵng / // .- 2021 .- 4(47) .- Tr. 54-64. .- 628.4

Nghiên cứu cho thấy đánh giá chất lượng nước ở các hồ đang bị ô nhiễm. Kết quả cho thấy trong sáu hồ được nghiên cứu chỉ có nước ở hồ xanh đạt tiêu chuẩn. Cac hồ còn lại sử dụng cho mục đích công nghiệp. Trong giai đoạn 2010-2013 ngoại trừ hồ xanh, các hồ còn lại khu vực nội thành Đà Nẵng đều có dấu hiệu ô nhiễm cần được cải tạo và bảo vệ nhằm nâng cao hiệu quả và mục đích sử dụng.

12 Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thành phố Đà Nẵng năm 2020 / Nguyễn Việt Quốc // Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng .- 2021 .- Số 140 .- Tr. 2-11 .- 330

Đây là chỉ số được thực hiện bởi phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ tại Việt Nam.Trên cơ sở dữ liệu PCI hàng năm của VCCI, việc phân tích đánh giá dựa trên kết quả dữ liệu là một bước triển khai cần làm rõ những tồn tại, hạn chế, từ đó đề xuất giải pháp khắc phục cho những năm sau.

13 Đô Thị Thông minh: Xu hướng phát triển bền vững của thành phố Đà Nẵng / Lê Huy Kim Hoàng Anh // Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng .- 2021 .- Số 140 .- Tr. 18-22 .- 300

Tổng quan về đô thị thông minh, tình hình phát triển đô thị thông minh tại Đà Nẵng và một số giải pháp nhằm phát triển đô thị thông minh tại Đà Nẵng.

14 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Đà Nẵng / Võ Tiến Sĩ // .- 2021 .- 1 (44) .- Tr.111-123. .- 332.12

Nghiên cứu định lượng để đo lường tác động của từng nhân tố đến sự hài lòng của nhân viên ngân hàng. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu thu thập từ kết quả khảo sát 246 nhân viên đang làm việc tại ngân hàng. Kết quả có 7 nhóm nhân tố tác động đến sự hải lòng của nhân viên: Bản chất công việc, đào tạo, thăng tiến, tiền lương, phúc lợi, môi trường làm việc, quan hệ đồng nghiệp, lãnh đạo.

15 10 năm triển khai ngoại giao văn hóa: để thế giới biết đến Đà Nẵng nhiều hơn / Nguyễn Công Tiến // Đối ngoại Đà Nẵng .- 2020 .- 31 .- Tr. 16-19 .- 327

Tăng cường gắn kết ngoại giao văn hóa với ngoại giao chính trị và ngoại giao kinh tế. Đẩy mạnh gắn kết ngoại giao văn hóa và đối ngoại người việt ở nước ngoài. Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho hoạt động ngoại giao văn hóa. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

16 Đà Nẵng: Nhìn lại 10 năm triển khai thực hiện Đề án Thành phố môi trường / Xuân Ngọ // Môi trường .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 32 – 33 .- 363

Trình bày một số kết quả đạt được và tồn tại, hạn chế và xây dựng thành phố môi trường giai đoạn 2020 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

17 Hình thức kiến trúc công sở tại thành phố Đà Nẵng / Lê Minh Sơn // Xây dựng .- 2019 .- Số 02 .- Tr. 51-56 .- 720

Nghiên cứu khảo sát các công trình kiến trúc công sở trên địa bàn các quận huyện của thành phố Đà Nẵng, sau đó tiến hành phân loại và đánh giá các công trình này ở phương diện thẩm mỹ kiến trúc, cuối cùng đưa ra nhận định xu hướng thiết kế kiến trúc công sở nào cần được phát huy và xu hướng nào nên hạn chế.

18 Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp thoát nước cho khu vực ven biển phía đông quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng / Lê Năng Định, Lê Thị Hoài Trâm, Nguyễn Đình Huấn // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 27-32 .- 624

Trình bày kết quả khảo sát, đánh giá hiện trạng thoát nước tại khu vực ven biển phía Đông quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng về các vấn đề (ô nhiễm môi trường nước, tình trạng ngập úng cục bộ, vận hành không hiệu quả của giếng tràn tách nước mưa (CSO), hệ thống thoát nước chưa bao phủ toàn bộ khu vực, nước thải sau bể tự hoại của các hộ gia đình vẫn còn thấm xuống đất, nước mưa đợt đầu chưa được thu gom và xử lý). Từ kết quả khảo sát đã đưa ra một số giải pháp phù hợp, cải tạo và nâng cao năng lực thoát nước của lưu vực, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút khách du lịch đến với thành phố biển, phục vụ tốt đời sống sinh hoạt và nhu cầu giải trí của người dân, cũng như phù hợp với chiến lược quản lý nước thải thành phố Đà Nẵng.

19 Giải pháp huy động vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2002 – 2010 / Lê Công Toàn, Lê Phúc Minh Chuyên // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Số tháng 10/2004 .- Tr. 62– 66 .- 382

Để xây dựng Đà Nẵng thành một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học – công nghệ của miền Trung, thực hiện mục tiêu”dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” trên thành phố Đà Nẵng, cần phải có những nổ lực mới, to lớn hơn nhằm huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển. Giải pháp huy động vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2002 – 2010 sẽ góp phần thực hiện mục tiêu nói trên.