CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Sản xuất

  • Duyệt theo:
21 Phát triển công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam / Phạm Thị Oanh // Tài chính - Kỳ 1 .- 2019 .- Số 709 .- Tr.14 - 16 .- 330

Phát triển công nghiệp hỗ trợ có ý nghĩa quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của mỗi quốc gia, nhất là đối với những nước đang phát triển như Việt Nam. Cùng với tiến trình hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, công nghiệp hỗ trợ Việt Nam tuy đã có những bước phát triển nhất định, song vẫn là ngành chậm phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất trong nước. Nghiên cứu thực tiễn phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm giúp ngành công nghiệp này phát triển, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu hiệu quả.

22 Bảo đảm đủ nước cho sinh hoạt và sản xuất, ứng phó hiệu quả với hạn mặn / Đông Phương // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 3 (329) .- Tr. 3 - 4 .- 363

Phát biểu chỉ đạo tại Hội nghị “Phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn, bảo đảm sản xuất nông nghiệp và dân sinh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long mùa khô năm 2019 – 2020” được tổ chức mới đây, Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng yêu cầu các bộ, ngành, địa phương vùng ĐBSCL phải chăm lo, bảo đảm cho đời sống của người dân với phương châm là không bùng phát dịch bệnh do hạn hán, XNM kéo dài.

23 Nghiên cứu giải pháp tận dụng nhiệt lạnh từ quá trình tái hóa khí LNG kho cảng Thị Vải / // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 417-424 .- 658

Nghiên cứu phân tích các phương án tận dụng nhiệt lạnh từ quá trình tái hóa khí LNG tại kho cảng Thị Vải từ năm 2021, trong đó phương án phù hợp với điều kiện thực tế được lựa chọn và tiếp tục khảo sát tính khả thi là sử dụng nguồn nhiệt lạnh này cho quá trình chưng cất không khí nhằm sản xuất khí công nghiệp. Từ mô hình mô phỏng công nghệ sản xuất khí công nghiệp sử dụng nguồn nhiệt lạnh LNG bằng phần mềm Unisim, tác giả đã đánh giá các yếu tố kinh tế - kỹ thuật của quy trình. Kết quả cho thấy giải pháp sử dụng nhiệt lạnh sản xuất khí công nghiệp đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật cũng như mang lại hiệu quả kinh tế cao.

24 Các yếu tố ảnh hưởng tới ý định ứng dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp tại Việt Nam / Phạm Thị Huyền, Vũ Thu Trang // .- 2018 .- Số 6 .- Tr. 61-71 .- 658

Xu thế ứng dụng công nghệ đang ngày càng lan rộng tới mọi lĩnh vực, mọi ngành kinh tế; và ứng dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp trở thành yêu cầu bức thiết bởi vai trò quan trọng của nó đối với sự ổn định và phát triển của mỗi quốc gia, đặc biệt là an ninh lương thực cho các nước đang phát triển. Chính phủ Việt Nam đã có nhiều chính sách nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp, trong đó chú trọng phát triển nông nghiệp công nghệ cao. Tuy nhiên, cho đến nay, tỷ lệ ứng dụng công nghệ trong nông nghiệp vẫn còn thấp. Bài viết dựa trên kết quả khảo sát 273 hộ sản xuất trồng cây ăn trái thương phẩm ở cả ba miền Bắc - Trung - Nam và phát hiện, nhận thức về lợi ích của công nghệ là yếu tố chính thúc đẩy ý định ứng dụng trong khi văn hóa trồng trọt truyền thống và truyền thông là yếu tố chính cản trở ý định ứng dụng công nghệ trong trồng trọt.

25 Vai trò của đất sản xuất đối với việc xóa đói giảm nghèo ở khu vực Tây Nguyên / Nguyễn Văn Dư // .- 2018 .- Số 61 (4) .- Tr. 94 - 106 .- 330

Sử dụng bộ số liệu điều tra của Tổng Cục Thống Kê và mô hình logit nhị phân nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thoát nghèo ở Tây Nguyên và thoát nghèo trên phạm vi cả nước để so sánh sự khác biệt.

27 Chất lượng mối quan hệ giữa nhà sản xuất và nhà phân phối trong ngành nhựa ở Việt Nam / Hồ Thanh Phong, Trần Văn Khoát // .- 2018 .- Số 63 (6) .- Tr. 3-16 .- 658

Khám phá và kiểm định thang đo các thành phần, tác nhân, và kết quả của chất lượng mối quan hệ giữa nhà sản xuất và nhà phân phối trong bối cảnh ngành nhựa ở Việt Nam.

28 Giải pháp nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Novaglory / Phạm Thị Tuyết Nhung, Cảnh Chí Hoàng // Tài chính - Kỳ 2 .- 2018 .- Số 691 tháng 10 .- Tr. 65-67 .- 658

Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và một số giải pháp nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Novaglory.

29 Quản lý rủi ro pháp lý gắn với thế chấp hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh / LS. Trần Quang Vinh, LS. Bùi Đức Giang // Ngân hàng .- 2018 .- Số 11 tháng 6 .- Tr. 16-18 .- 343.07 597

Trình bày thể chế hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, kiểm tra tài sản thế chấp, giải pháp hạn chế rủi ro.

30 Phân tích hiệu quả kỹ thuật và khoảng cách công nghệ trong khu vực doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Văn // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 250 tháng 04 .- Tr. 13-23 .- 658

Nghiên cứu sử dụng phương pháp hàm sản xuất biên ngẫu nhiên và lý thuyết đường biên sản xuất chung để phân tích hiệu quả kỹ thuật và sự thay đổi trong năng suất của các doanh nghiệp Việt Nam từ 2010-2015 cũng như các thành phần của nó. Kết quả cho thấy: (i) Các doanh nghiệp Nhà nước và tư nhân vẫn thâm dụng lao động là chủ yếu, hiệu suất vẫn tăng theo quy mô. Trong khi, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã dần thâm dụng vốn và hiệu suất đã giảm theo quy mô. (ii) Tiến bộ công nghệ là thành phần đóng góp chủ yếu vào năng suất của các doanh nghiệp Việt Nam từ 2010-2015. (iii) Có khoảng cách lớn về công nghệ giữa các doanh nghiệp Việt Nam và nó là lý do chính cho sự khác biệt năng suất giữa các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp FDI có công nghệ sản xuất tốt nhất, trong khi các doanh nghiệp tư nhân có công nghệ sản xuất lạc hậu nhất. (iv) Tỷ lệ khoảng cách công nghệ suy giảm là nguyên nhân chính kìm hãm tăng trưởng năng suất của các doanh nghiệp.