CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Bệnh--Tim mạch
11 Đánh giá sự biến đổi chỉ số Tim-Cổ chân (Cavi) và mối liên quan giữa chỉ số (Cavi) với một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát sau một năm điều trị duy trì đạt huyết áp mục tiêu / // Y học thực hành .- 2017 .- Số 11 (1062) .- Tr. 43-46 .- 610
Đánh giá sự biến đổi chỉ số Tim-Cổ chân (Cavi) mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát sau một năm điều trị duy trì đạt huyết áp mục tiêu. Đánh giá mối liên quan giữa chỉ số (Cavi) với một số yếu tố nguy cơ tim mạch.
12 Chất lượng cuộc sống của người bệnh đau thắt ngực không ổn định trước và sau can thiệp động mạch vành qua da tại Viện Tim mạch năm 2016 / Nguyễn Tuấn Anh, Nguyễn Văn Huy, Phạm Thị Tố Uyên // Y học thực hành .- 2017 .- Số 5 (1042) .- Tr. 75-78 .- 610
So sánh chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định trước và sau can thiệp động mạch vành qua da tại Viện Tim mạch Việt Nam năm 2016.
13 Phân tích gộp hiệu quả lâm sàng của ticagrelor và clopidogrel trong điều trị hội chứng mạch vành cấp / Nguyễn Thị Thu Thủy, Trịnh Huy Anh Dũng // Dược học .- 2017 .- Số 02 (Số 490 năm 57) .- Tr. 13-17 .- 610
Đánh giá chất lượng các nghiên cứu lựa chọn theo thang điểm Jadad và thang điểm Newcastle-Ottawa. Lựa chọn các nghiên cứu lâm sàng so sánh hiệu quả và độ an toàn của ticagrelor và clopidogrel trong điều trị hội chứng mạch vành cấp.
14 Nghiên cứu tác dụng giãn mạch vành và co bóp cơ tim của bốn phân đoạn cao chiết dong riềng đỏ (Canna sp.) trên tim thỏ cô lập / Nguyễn Xuân Trường, Hoàng Văn Sầm // Dược học .- 2017 .- Số 02 (Số 490 năm 57) .- Tr. 39-42 .- 615
Nghiên cứu tác dụng giãn mạch vành trên tim thỏ thực nghiệm và tác dụng co bóp cơ tim thỏ thực nghiệm.
15 Tình trạng kháng insulin và một số tổn thương tim mạch ở các bệnh nhân tăng huyết áp có rối loạn glucose lúc đói / Nguyễn Thị Hồng Vân, Phạm Thái Giang // .- 2017 .- Số 3 (1036) .- Tr. 34-37 .- 610
So sánh tỷ lệ kháng insulin giữa nhóm bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có rối loạn glucose máu lúc đói với nhóm chứng và đánh giá mối liên quan giữa kháng insulinvà một số tổn thương tim mạch ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu.
16 Đánh giá chất lượng của điều trị chống đông bằng thuốc kháng vitamin K ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim / Hồ Huỳnh Quang Trí, Khương Đại Phong // Y học thực hành .- 2017 .- Số 1 (1031) .- Tr. 33-35 .- 610
Đánh giá chất lượng điều trị chống đông bằng thuốc kháng vitamin K theo phương pháp Rosendaal ở những bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim được theo dõi tại Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh.
17 Nghiên cứu đường huyết lúc nhập viện trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST chênh lên và tử vong tim mạch / Đỗ Quang Huân // Y học thực hành .- 2017 .- Số 2 (1032) .- Tr. 48-51 .- 610
Nghiên cứu nồng độ đường huyết khi bệnh nhân nhập viện với chẩn đoán nhồi máu cơ tim ST chênh lên và tử vong tim mạch trên nhóm bệnh nhân này tại Viện Tim Tp. Hồ Chí Minh.
18 Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân có bệnh van tim trước phẫu thuật / Khổng Tiến Bình // .- 2016 .- Số 12 (1029) .- Tr. 42-45 .- 610
Xác định tần xuất mắc bệnh mạch vành ở các bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật van tim ở Viện Tim mạch Việt Nam.
19 Liên quan giữa nồng độ NT - proBNP với mức độ nặng và tiên lượng bệnh nhân hội chứng vành cấp / Nguyễn Trọng Hiếu, Nguyễn Thanh Huyền // Y học thực hành .- 2016 .- Số 12 (1029) .- Tr. 68-71 .- 610
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NT - proBNP với mức độ nặng và tiên lượng ở bệnh nhân hội chứng vành cấp ở tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
20 Phân tích khả năng chẩn đoán các bệnh tim mạch bằng ảnh pha thông qua mô hình tín hiệu điện tim nhân tạo / Phạm Văn Thuận, Vương Trí Tiếp, Phạm Xuân Năng // Khoa học công & Công nghệ Việt Nam .- 2016 .- Số 10 (11)/2016 .- Tr. 46-50 .- 610
Nghiên cứu một cách tiếp cận mới về phân tích tín hiệu điện tim trong không gian pha, giúp tham số hóa các đặc tính của ảnh pha tín hiệu làm cơ sở cho việc xây dựng hệ tự động chẩn đoán bằng ảnh pha tín hiệu điện tim. Các kết quả khảo sát, mô phỏng tín hiệu điện tim nhân tạo trên mô hình tổng các hàm Gaus đã chứng minh được hiệu quả của phương pháp được đề xuất.