CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Nước thải
11 Thực tiễn chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường biển do nước thải có nguồn gốc từ đất liền ở Việt Nam / TS. Mai Văn Tiến // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 17 (367) .- Tr. 42-43 .- 363.7
Quy định về phòng ngừa, ngăn chặn và kiểm soát nước thải; Tăng cường các biện pháp bảo vệ môi trường biển do nước thải từ đất liền.
12 Quản lý nước thải vì sự phát triển bền vững từ góc nhìn Kiểm toán nhà nước / TS. Phan Trường Giang // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 9(359) .- Tr. 52-53 .- 363
Thực trạng công tác kiểm toán nước thải công nghiệp; Giải pháp tăng cường vai trò của Kiểm toán nhà nước trong quản lý nước thải.
13 Kinh nghiệm tái sử dụng nước thải trên thế giới và áp dụng đối với Việt Nam / ThS. Phan Mai Linh, ThS. Nguyễn Đình Hùng // Môi trường .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 49-53 .- 363.7
Kinh nghiệm thế giới về tái sử dụng nước thải; Bài học về tái sử dụng nước thải đối với Việt Nam; Kết luận.
14 Nước thải và giải pháp quản lý vì sự phát triển bền vững / TS. Lê Đức Luận // Tài nguyên & Môi trường .- 2021 .- Số 3(353) .- Tr. 43-44 .- 363
Tổng quan và chi tiết về những vấn đề lý luận, thực trạng quản lý nước thải và thách thức hiện nay, từ đó đưa ra những giải pháp trong hoạt động quản lý nước thải vì sự phát triển bền vững đất nước.
15 Thực trạng công tác quản lý nước thải trên địa bàn thành phố Hải Phòng / Nguyễn Văn Tùng // Tài nguyên & Môi trường .- 2020 .- Số 22 (348) .- Tr. 51-52 .- 363
Thực trạng công tác quản lý nước thải; Giải pháp quản lý nước thải trên địa bàn thành phố.
16 Phân lập và tuyển chọn chủng vi khuẩn có khả năng khử màu nước thải dệt nhuộm / Nguyễn Huy Thuần, Nguyễn Văn Giang, Lê Thị Vân Anh // .- 2020 .- Số 6(Tập 62) .- Tr.52-57 .- 630
Nhằm khảo sát khả năng khử màu thuốc nhuộm Red FN2BL của một số chủng vi khuẩn được phân lập từ nước thải dệt nhuộm.
17 Một số điểm mới của Nghị định số 53/2020/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải / Nguyễn Thị Thu Hà // Môi trường .- 2020 .- Số 6 .- Tr. 13 - 14 .- 340
Trình bày một số điểm mới của Nghị định số 53/2020/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
18 Sự tích lũy BPA trong trầm tích khu vực tiếp nhận nước thải sau xử lý của bãi chôn lấp Phước Hiệp, TP Hồ Chí Minh / Trần Bích Châu, Trần Thị Thu Dung, Lê Xuân Vĩnh // .- 2019 .- Số 6(Tập 61) .- Tr.29-33 .- 570
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng Bisphenol A (BPA) trong môi trường trầm tích tại khu vực tiếp nhận nước thải từ bãi chôn lấp rác Phước Hiệp trong 7 tháng (tháng 4, 5, 6, 7, 11, 12/2017 và 01/2018), bao gồm 4 vị trí. Phương pháp phân tích được sử dụng là phương pháp chiết pha rắn (SPE) kết hợp với phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) – đầu dò khối phổ (MS). Kết quả thu được trong các mẫu trầm tích đều phát hiện nồng độ của BPA dao động từ 18,56-80,36 ng/g tại 4 vị trí khảo sát. Nồng độ BPA có xu hướng thay đổi nhẹ tại các vị trí lấy mẫu theo thời gian và không gian do sự tích lũy BPA trong môi trường.
19 Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải – Những bất cập và nội dung cần sửa đổi, bổ sung / NCS. Tạ Văn Vĩnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 13 (315) .- Tr. 36 – 38 .- 363
Trình bày về những bất cập trong chính sách thu hiện, những nét mới của dự thảo Nghị định, một số góp ý từ Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, mức phí cố định, mức phí biến đổi và mức phí đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản.
20 Ứng dụng phương pháp mô hình hóa dự đoán diễn biến chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua tỉnh Thái Nguyên và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp / Nguyễn Tường Khương Duy, Phạm Thị Mai Thảo, Hoàng Anh Huy // Xây dựng .- 2018 .- Số 04 .- Tr. 116-122 .- 363.7
Đánh giá hiện trạng và dự báo diễn biến chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua tỉnh Thái Nguyên theo các kịch bản khác nhau bằng mô hình MIKE11.