CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Thuốc--Điều trị
11 Giá trị làm thuốc của các loài thuộc chi Berberis L. (họ Berberidaceae) ở Việt Nam / Ngô Đức Phương, Nguyễn Trung Thành, Nguyễn Văn Tập, Bùi Văn Thanh // Dược học .- 2020 .- Số 1 (số 525 năm 60) .- Tr. 70-72 .- 615
Trình bày công dụng làm thuốc của các loài thuộc chi Berberis hiện có ở Việt Nam được cập nhật từ trước tới nay.
12 So sánh hiệu quả và an toàn của thuốc Rivaroxaban với phác đồ tiêu chuẩn (Enoxaparin/Vka) trong điều trị huyết khối tĩnh mạch / Bùi Mỹ Hạnh, Nguyễn Trường Sơn, Phạm Thanh Việt // .- 2019 .- Số 121(5) .- Tr. 64-71 .- 610
Thuốc chống đông máu đường uống thế hệ mới - rivaroxaban bước đầu cho thấy sự hiệu quả, dễ dàng sử dụng mà ít phải theo dõi bằng xét nghiệm so với các phương pháp điều trị truyền thống khi điều trị cho người bệnh mắc huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới (HKTMSCD) và tắc mạch phổi (TMP). Nghiên cứu can thiệp, tiến cứu so sánh hiệu quả và độ an toàn của thuốc uống rivaroxaban (15 mg hai lần mỗi ngày trong 3 tuần, sau đó là 20 mg mỗi ngày một lần) với liệu pháp tiêu chuẩn (enoxaparin 1,0 mg / kg hai lần mỗi ngày kết hợp chất đối kháng vitamin K). Người bệnh được điều trị trong 1-3 tháng và được theo dõi để phát hiện ca nghi ngờ HKTM tái phát và chảy máu. Tổng cộng có 187 người bệnh HKTM được đưa vào nghiên cứu. 83 người bệnh đã được cho dùng rivaroxaban và 104 người bệnh nhận enoxaparin kết hợp chất đối kháng vitamin K (VKA). HKTM tái phát xảy ra ở 3 (3,6%) người bệnh được điều trị bằng rivaroxaban so với 5 (4,8%) người bệnh ở nhóm điều trị chuẩn (OR: 0,74, KTC 95%, 0,17 đến 3,20, p> 0,05). Chảy máu lớn được phát hiện ở 1 (1,8%) và 4 (3,9%) người bệnh trong nhóm điều trị bằng rivaroxaban và enoxaparin tương ứng (OR: 0,30, KTC 95%, 0,03 đến 2,76, p> 0,05). Kết quả của nghiên cứu này ở những người bệnh Việt Nam bị HKTMS và/hoặc TMP cấp tính cho thấy hiệu quả và an toàn tương tự của rivaroxaban so với phác đồ enoxaparin kết hợp VKA, phù hợp với những kết quả nghiên cứu trên thế giới.
13 Bước đầu đánh giá tác dụng của cao lỏng dưỡng tâm an thần trong điều trị mất ngủ không thực tổn / Nguyễn Văn Tâm, Nguyễn Trần Thị Giáng Hương, Đỗ Thị Phương // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 60 .- Tr. 13-21 .- 615
Đánh giá tác dụng điều trị của cao lỏng “dưỡng tâm an thần” trên bệnh nhân mất ngủ không thực tổn và tác dụng không mong muốn của bài thuốc trên lâm sàng.
14 Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh rối loạn chuyển hóa lipid máu của bài thuốc HSN trên lâm sàng / Dương Minh Sơn, Trần Thị Hồng Ngãi, Lê Thúy Hạnh // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 60 .- Tr. 60-70 .- 615
Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh rối loạn chuyển hóa lipid máu của cao lỏng HSN trên lâm sàng. Đánh giá tác dụng không mong muốn của cao lỏng HSN.
15 Tình hình sử dụng cây thuốc điều trị một só bệnh thường gặp ở trẻ em theo kinh nghiệm dân gian trên địa bàn phường Thuận Lộc phường Phường Đúc, phường Phú Hậu thành phố Huế 2016 / Trần Thị Ngọc Thư, Đoàn Văn Minh // .- 2016 .- Số 0 .- Tr. 148 - 153 .- 610
Khảo sát tình hình sử dụng cây thuốc điều trị một só bệnh thường gặp ở trẻ em theo kinh nghiệm dân gian trên địa bàn phường Thuận Lộc, phường Phường Đúc, phường Phú Hậu thành phố Huế 2016. Nghiên cứu cho thấy sử dụng cây thuốc theo kinh nghiệm dân gian vẫn còn là lựa chọn phổ biến của cha mẹ trong điều trị một số bệnh thường gặp cho trẻ em ở một số phường tại thành phố Huế. Có sự liên quan giữa việc sử dụng và tuổi của trẻ.
16 Phân tích lượng thuốc điều trị ung thư pha chế sử dụng cho bệnh nhân tại Bệnh viện K / Nguyễn Quỳnh Hoa, Phạm Thanh Phúc, Nguyễn Trung Hà // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 24-30 .- 615
Phân tích tình hình cấp phát và sử dụng thực tế hóa chất ung thư cần pha chế vào dịch truyền cho bệnh nhân điều trị ung thư tại Bệnh viện K.
17 Giám sát phản ứng có hại của thuốc ARV trên bệnh nhi tại một số cơ sở điều trị HIV/AIDS giai đoạn 2013-2016 / Vũ Đình Hòa, Nguyễn Phương Thúy, Đàm Thị Thanh Hương // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 3-8 .- 615
Xác định đặc điểm phản ứng có hại của thuốc ARV và các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện phản ứng có hại gây thay đổi phác đồ trên bệnh nhi điều trị HIV/AIDS tại một số cơ sở trọng điểm trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016.
18 Tổng hợp một số hợp chất thioure mang bộ khung piperazin và piperidin hướng ức chế glutaminyl cyclase trong phòng và điều trị Alzheimer / Trần Phương Thảo, Hoàng Văn Hải, Trần Thị Thu Hiền // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 81-85 .- 615
Tối ưu hóa, tổng hợp và thử hoạt tính ức chế enzym QC các hợp chất thioure mang bộ khung piperazin và piperidin mới thay thế cầu nối ethoxy giữa vòng phenyl và vòng piperazin bằng một vòng cố định phenyl.
19 Xây dựng phương pháp HPLC đơn giản để định lượng cefaclor trong huyết tương hướng tới phục vụ theo dõi điều trị / Lê Đình Chi, Đào Danh Sơn // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 28-31 .- 615
Trình bày phương pháp HPLC để định lượng cefaclor trong huyết tương nhằm hướng tới ứng dụng vào theo dõi thuốc trong điều trị.
20 Phân tích cơ cấu thuốc điều trị ung thư sử dụng tại bệnh viện K năm 2016 / Nguyễn Quỳnh Hoa, Nguyễn Trung Hà, Nguyễn Sơn Nam // Dược học .- 2018 .- (Số 502 năm 58) .- Tr. 12- 16 .- 615
Với mục đích cung cấp bằng chứng về tình hình sử dụng thuốc điều trị ung thư, nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh với chi phí hợp lý. Bài viết phân tích cơ cấu danh mục và chi phí hóa chất điều trị ung thư sử dụng tại Bệnh viện K năm 2016.