CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Mỹ phẩm

  • Duyệt theo:
1 Ứng dụng blockchain trong truy xuất mỹ phẩm tại Việt Nam / Nguyễn Minh Trang, Ngô Thế Sơn // .- 2024 .- Số 821 - Tháng 3 .- Tr. 143-145 .- 658

Mỹ phẩm và các sản phẩm làm đẹp hiện được coi là những ngành hàng tiềm năng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, vẫn diễn ra những vụ việc liên quan đến hàng nhái, hàng kém chất lượng, không rõ nguồn gốc, gây mất niềm tin cho khách hàng và cũng ảnh hưởng lớn hoạt động kinh doanh mỹ phẩm chân chính. Trong xu hướng phát triển mạnh mẽ của thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0, với những ứng dụng hiệu quả hỗ trợ cuộc sống nói chung và kinh doanh nói riêng, ứng dụng công nghệ chuỗi khối (Blockchain) được kỳ vọng sẽ giúp các doanh nghiệp mỹ phẩm trong quản lý chuỗi cung ứng và sản xuất.

2 Đánh giá tác dụng chống oxi hóa, chống viêm và làm trắng da in vitro của cream BeautyQueen – Học viện Quân y / Phạm Văn Hiển, Hồ Bá Ngọc Minh, Đặng Trường Giang // Dược học .- 2020 .- Số 6 (Số 530 năm 60) .- Tr. 28 - 33. .- 615

Đánh giá một số tác dụng sinh học về mỹ phẩm liên quan của chế phẩm cream BeautyQueen như: tác dụng chống oxi hóa thông qua khả năng dọn gốc tự do DPPH, tác dụng chống viêm thông qua ức chế sản sinh NO trên dòng tế bào Raw 264.7, tác dụng làm trắng da thông qua khả năng ức chế sản sinh melanin trên dòng tế bào B16F10.

3 Chế độ mỹ phẩm sử dụng thành phần có nguồn gốc thiên nhiên / Nguyễn Văn Long // Dược & Mỹ phẩm .- 2020 .- Số 112 .- Tr. 34-39 .- 615

Trình bày một số dược liệu sử dụng trong thành phần chế phẩm mỹ phẩm: lô hội, dương cam cúc, bạch quả, rau má, chè xanh, tảo đỏ, cam thảo bắc, xoài, oliu, hương thảo, đậu tương, tảo, nghệ vàng, cà chua, nhân sâm.

4 Xây dựng quy trình đinh lượng đồng thời chín paraben trong mỹ phẩm bằng phương pháp UPLC-đầu dò UV-VIS / Nguyễn Thị Minh Đức, Nguyễn Huỳnh Kim Ngân, Nguyễn Thị Ngọc Vân // Dược học .- 2019 .- Số 8 (Số 520 năm 59) .- Tr. 76-80 .- 615

Xây dựng quy trình đinh lượng đồng thời 9 paraben gồm 2 cặp đồng phân vị trí, sử dụng hệ thống sắc ký lỏng đầu dò UV-VIS, rút ngắn thời gian phân tích, tiết kiệm dung môi, hóa chất.

5 Mỹ phẩm có lợi cho hệ vi sinh tương lai của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm chăm sóc da / Thư Đỗ // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 94 .- Tr. 52-54 .- 615

Trình bày vấn đề hệ vi sinh của cơ thể, từ đó hiểu hơn về một khía cạnh chăm sóc da vẫn còn nằm trong “vùng bí mật”.

7 Nghiên cứu xây dựng qui trình phân tích một số glucocorticoid ngụy tạo trong mỹ phẩm điều trị mụn, làm trắng da bằng phương pháp LC-MS-MS / Nguyễn Quốc Tuấn, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ // Dược học .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 67- 72 .- 615

Công bố một quy trình định tính và định lượng đồng thời dexamethason acetat (DXA), bethamethason (BM) prednisolon (PR) và triamcinolon (TCA), ngụy tạo trong mỹ phẩm trị mụn, làm trắng da bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép nối với đầu dò khối phổ ba lần tứ cực (LC-MS-MS) cho độ nhạy, tính đặc hiệu, độ chính xác và tin cậy cao.

8 Xây dựng phương pháp kiểm nghiệm và khảo sát hàm lượng methyl isothiazolinon (MIT) và methyl cloroisothiazolinon (CMIT) trong mỹ phẩm bằng phương pháp GC/MS / // Dược học .- 2017 .- Số 12 (Số 500 năm 57) .- Tr. 33-36 .- 615

Xây dựng quy trình định tính, định lượng MIT và CMIT trong mỹ phẩm. Áp dụng quy trình phân tíc để khảo sát hàm lượng MIT và CMIT trong mỹ phẩm.