CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp--Cạnh tranh

  • Duyệt theo:
11 Target costing - Chìa khóa cạnh tranh của doanh nghiệp Nhật và kinh nghiệm vận dụng cho doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập / Ths. Vũ Thị Thanh Huyền // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 6 (165) tháng 6 .- Tr. 35-37,62 .- 658

Trình bày định nghiaax về Target costing; Kinh nghiệm vận dụng Target costing thành công của doanh nghiệp Nhật; Bài học kinh nghiệm cho các DN sản xuất Việt Nam.

12 Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực kinh doanh của khối doanh nghiệp cảng biển của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam / ThS. Nguyễn Cảnh Tỉnh // Giao thông vận tải .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 140 – 142 .- 658

Tiến hành phân tích thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khối doanh nghiệp cảng biển do Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, trên cơ sở đó chỉ rõ những nguyên nhân chủ quan và khách quan tác động đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của khối doanh nghiệp cảng biển. Từ đó, đề xuất nhưng giải pháp cũng như kiến nghị nhằm nâng cao năng lực kinh doanh của khối doanh nghiệp cảng biển.

13 Ảnh hưởng tương tác của loại hình đa dạng hóa và quy mô đến hiệu quả kinh doanh: Bằng chứng từ các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam / Phạm Thị Thanh Hương, Nguyễn Minh Ngọc // Kinh tế và phát triển .- 2017 .- Số 237 tháng 3 .- Tr. 47-55 .- 658

Nghiên cứu này có mục đích làm rõ ảnh hưởng tương tác của các loại hình đa dạng hóa và quy mô đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở áp dụng phương pháp phân tích ANCOVA với số liệu từ 565 doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian 2010-2014. Kết quả cho thấy mức độ đa dạng hóa không liên quan tăng lên làm giảm ROA&ROE, tuy nhiên mức độ tác động là thấp hơn khi quy mô doanh nghiệp lớn hơn. Đa dạng hóa liên quan không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh, tuy nhiên sự tương tác giữa đa dạng hóa liên quan và không liên quan lại có tác động tích cực đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

14 Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam / ThS. Phạm Thanh Thảo // Tài chính .- 2016 .- Số 647 tháng 12 .- Tr. 43-44 .- 658

Tổng quan về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp VN và giải pháp giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các lợi thế và chủ động ứng phó với thách thức."

15 Nghiên cứu xu hướng và các loại hình trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam (Tập trung vào các doanh nghiệp Việt Nam, Hàn Quốc, Nhật Bản) / Jung Hye Yeong, Choi Beung Hun // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2016 .- Số 10 (188)/2016 .- Tr. 39-50 .- 624

Phân tích định hướng và mức độ hiểu biết về Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CRS) tại Việt Nam. Phân tích hoạt động trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp tại Việt Nam. Phân tích loại hình hoạt động Trách nhiệm xã hội (SR) của doanh nghiệp Việt Nam, Hàn Quốc, Nhật Bản.

16 Thái độ đối với rủi ro và quyết định đầu tư khi không chắc chắn về thị trường đầu ra: Thực tiễn của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở đồng bằng sông Cửu Long / Lê Khương Ninh, Lê Tấn Nghiêm, Huỳnh Hữu Thọ // Kinh tế & Phát triển .- 2016 .- Số 231 tháng 9 .- Tr. 42-50 .- 658

Bài viết ước lượng ảnh hưởng của thái độ đối với rủi ro của nhà quản trị đến mối quan hệ giữa mức độ không chắc chắn về thị trường đầu ra của sản phẩm và đầu tư của 667 doanh nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả ước lượng cho thấy mối quan hệ nghịch biến giữa mức độ không chắc chắn và đầu tư của doanh nghiệp nếu nhà quản trị sợ rủi ro. Mối quan hệ này lại đồng biến nếu nhà quản trị thích rủi ro. Từ đó, bài viết đề xuất các khuyến nghị giúp cải thiện quyết định đầu tư của các nhà quản trị doanh nghiệp.

17 Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong môi trường TPP, AEC / Ths. Phạm Thanh Bình // Tài chính .- 2016 .- Số 633 tháng 5 .- Tr. 87-88 .- 658

Bàn về thực trạng và đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dung trong nước trong bối cảnh VN gia nhập Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP) và AEC.

18 Bàn về mô hình hợp nhất năng lực cho doanh nghiệp hậu mua bán và sáp nhập / TS. Đặng Thị Việt Đức // Tài chính .- 2015 .- Số 622 tháng 12 .- Tr. 63-66 .- 658

Khái niệm và mô hình năng lực cho doanh nghiệp và hợp nhất hậu mua bán, sáp nhập; Thực tiễn hợp nhất sau mua lại của Cisco; Những bài học hợp nhất mua bán, sáp nhập.

19 Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam / ThS. Đoàn Hùng Nam // Tài chính, Số 3/2010 .- 2010 .- Tr. 30 – 32. .- 330

Trình bày vai trò, ý nghĩa, thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam, một số đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý kinh tế - xã hội.

20 Nâng cao sức cạnh tranh quốc tế cho dệt may / Ngọc Lan // Đầu tư, Số 92(1983)/2009 .- 2009 .- Tr.15 .- 330

Để cải thiện điều kiện lao động cho công nhân và tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế Việt Nam đã  thực hiện thí điểm chương trình Better Work. Bài báo giới thiệu đến người đọc những cơ hội khi  sử dụng các dịch vụ do Better Work  Việt Nam cung cấpnhư: các doanh nghiệp dệt may sẽ nâng cao khả năng cạnh tranh nhờ cải thiện được điều kiện lao động cũng như quan hệ giữa người lao động và cấp quản lý, tăng cường hợp tác với các khách hàng quốc tế và cải thiện được qui trình hoạt động kinh doanh.