CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Điều trị

  • Duyệt theo:
32 Đặc điểm nếp van dạ dày - thực quản ở bệnh nhân có triệu chứng tiêu hóa trên / Nguyễn Thùy Trang, Quách Trọng Đức // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 79-83 .- 610

Mô tả đặc điểm nếp van dạ dày - thực quản trên 331 bệnh nhân có triệu chứng tiêu hóa trên và xác định các yếu tố nguy cơ có nếp vân dạ dày - thực quản bất thường. Kết quả cho thấy bất thường nếp vân dạ dày - thực quản khá thường gặp ở bệnh nhân có triệu chứng tiêu hóa trên. Hai yếu tố nguy cơ có bất thường nếp vân dạ dày - thực quản là nam giới và độ tuổi dưới 40.

33 Bệnh Parkinson : cách quản lý và hướng dẫn điều trị / Trần Ngọc Thịnh // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 108 .- Tr. 28-33 .- 610

Nguyên nhân của bệnh Parkinson; Sinh lý bệnh và các triệu chứng bên ngoài; Chẩn đoán; Cách quản lý bệnh Parkinson; Thuốc điều trị; Tầm quan trọng của phối hợp liên ngành; Vai trò của dược sĩ; Quản lý bệnh Parkinson tiến triển; Kết luận

36 Xét nghiệm di truyền không xâm lấn cho sàng lọc phôi / Vũ Đình Chất // .- 2019 .- Số 11(728) .- Tr.83-85 .- 610

Đề cập một số kết quả mới và tiềm năng ứng dụng của các phương pháp xét nghiệm di truyền không xâm lấn cho sàng lọc phôi (NIPGT-A) phục vụ kỹ thuật IVF trong điều trị vô sinh, hiếm muộn.

37 Bước đầu đánh giá sự thay đổi triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não trên 50 tuổi điều trị bằng điện châm / Phạm Thị Ánh Tuyết, Trần Quang Minh // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 60 .- Tr. 71-79 .- 610

Đánh giá sự thay đổi các chỉ tiêu lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não trên 50 tuổi điều trị bằng điện châm. Khảo sát sự biến đổi một số chỉ số cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não trên 50 tuổi điều trị bằng điện châm.

38 Đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh theo ngày điều trị và liều dùng theo ngày tại bệnh viện quận 11 năm 2017 / Phạm Đình Luyến, Đào Duy Kim Ngà, Ngô Ngọc Bình // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2019 .- Số 3 .- Tr. 384 - 388 .- 610

Khảo sát, đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh theo ngày điều trị DOT (Days of Therapy) và liều dùng theo ngày DDD (Defined Daily Dose) để xây dựng công cụ phân tích DOT, LOT.

39 Phân tích tính hợp lý trong việc lựa chọn doripenem điều trị viêm phổi bệnh viện tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai / Vũ Đình Hòa, Nguyễn Thị Phương Dung, Đỗ Thị Hồng Gấm // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 8-13 .- 615

Phân tích việc sử dụng của doripenem trong phác đồ điều trị viêm phổi bệnh viện tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai và so sánh hiệu quả với phác đồ có chứa meropenem.

40 Đánh giá hiệu quả điều trị giảm đau của một số thuốc ở bệnh nhân xuất huyết dưới nhện / Ngô Đức Ngọc, Nguyễn Huy Ngọc // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 67-71 .- 616

Đánh giá hiệu quả giảm đau của một số loại thuốc trên 7 bệnh nhân xuất huyết dưới nhện đang điều trị nội trú. Các bệnh nhân xuất huyết dưới nhện có bảng lâm sàng điển hình, mức độ đau từ mức trung bình đến nặng. Ultracet được dùng nhiều nhất và có hiệu quả tốt cho đau mức độ trung bình, còn mức độ nặng còn hạn chế. Fentanayl có hiệu quả giảm đau mạnh và kéo dài, thích hợp cho các trường hợp đau nặng nhưng gây ra tác dụng không mong muốn.