CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Giải phẫu học

  • Duyệt theo:
2 Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng vùng không tiếp khớp của chỏm quay ở khớp quay trụ trên / Thái Hồng Phong, Đỗ Phước Hùng // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 139 - 146 .- 610

Xác định đặc điểm giải phẫu của vùng không tiếp khớp chỏm quay và xác định tính chính xác của các phương pháp lâm sàng xác định vùng không tiếp khớp hiện nay trên người Việt Nam.

3 Giải phẫu học ứng dụng cung động mạch gan tay và động mạch ngón tay / Phan Thế Nhựt, Đỗ Phước Hùng // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 157 - 162 .- 610

Xác định các dạng của cung động mạch gan tay, động mạch gan ngón chung và sự liên quan của các động mạch này với các mốc giải phẫu của bàn tay.

4 Nghiên cứu giải phẫu ứng dụng dây chằng bên của khớp bàn đốt ngón một bàn tay / Trần Xuân Hiệp, Cao Thỉ // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 176 - 180 .- 610

Bài viết xác định kích thước (dài, rộng, dày), vị trí bám, liên quan với các cấu trúc xung quanh của dây chằng bên trụ, bên quay của khớp bàn đốt ngón 1 bàn tay.

5 Nghiên cứu một số đặc điểm giải phẫu ứng dụng vùng ống ngón tay / Lưu Danh Huy, Phạm Đăng Ninh, Vũ Nhất Định // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 23-27 .- 616

Nghiên cứu trên 26 bàn tay tử thi để chỉ ra một số đặc điểm giải phẫu ứng dụng vùng ống ngón tay ứng nhằm ứng dụng trong lâm sàng xử trí tổn thương gân gấp vùng này. Chiều dài ròng rọc ngón dài trung bình là A1, A2 và A4 tương ứng là 7,11mm; 16,2mm; 5,94mm. Độ rộng và độ dày ống ngón tay của ngón dài tại A2 là 6,25mm x 3,58mm và tại A4 là 4,98mm x 2,9mm.