CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Kết cấu--Thép

  • Duyệt theo:
1 Phương pháp phân tích phi tuyến kết cấu khung thép / Hoàng Hiếu Nghĩa // .- 2024 .- Tháng 3 .- Tr. 112-118 .- 690

Phân tích các phương pháp phân tích phi tuyến hiện nay, các phương pháp tính toán kết cấu khung có xuất hiện khớp dẻo đang được áp dụng trong các nghiên cứu và trong các tiêu chuẩn hiện hành và đề xuất phương pháp phân tích phi tuyến tổng thể của hệ kết cấu theo phương pháp phân tích tiên tiến.

2 Phân tích những yếu tố định hình tương lai của kết cấu thép / Lê Đức Tuấn // .- 2024 .- Tháng 2 .- Tr. 106-110 .- 690

Phân tích những yếu tố định hình tương lai của kết cấu thép trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật và công nghệ cũng như các yêu cầu về phát triển bền vững. Các yếu tố được phân tích sẽ được chia làm hai nhóm: triển vọng và thách thức.

4 Nghiên cứu bài toán tối ưu đa mục tiêu khung thép sử dụng phân tích trực tiếp / Mai Sỹ Hùng // Xây dựng .- 2023 .- Số 5 .- Tr. 86-89 .- 624

Trình bày bài toán tối ưu khung thép dựa trên nền tảng sử dụng phân tích trực tiếp để xét đến ứng xử phi tuyến tính phi đàn hồi của công trình. Hai hàm mục tiêu được xét đến đồng thời là tổng khối lượng và chuyển vị lệch tầng của công trình.

6 Đánh giá, lựa chọn giải pháp kết cấu rãnh Kanivo cho sân đỗ tàu bay hạng nặng trong điều kiện Việt Nam / Nguyễn Văn Hiếu, Bùi Mạnh Hùng // Cầu đường Việt Nam .- 2023 .- Số 1+2 .- Tr. 37-41 .- 624

Phân tích trạng thái ứng suất biến dạng của một số loại rãnh Kanivo điển hình đang được ứng dụng cho sân đỗ tàu bay tại Việt Nam, đặc biệt là tại các sân đỗ cho tàu bay hạng nặng. Trên cơ sở đánh giá ưu nhược điểm của các loại kết cấu này, đề xuất giải pháp kết cấu rãnh thoát nước mặt có nắp thép trong điều kiện Việt Nam.

7 Nghiên cứu các yêu cầu về cường độ thép kết cấu của EN 1993-1-1 và sự phù hợp của mác thép SS400 / TS. Cao Duy Khôi, ThS. Phan Anh Tuấn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2021 .- Số 1 .- Tr. 69-74 .- 624

Đề cập đến một số kết quả nghiên cứu về giới hạn chảy fy, giới hạn bền fu, tỉ lệ fu/fy đối với thép kết cấu của EN 1993-1-1 và các tiêu chuẩn sản phẩm EN được viện dẫn; các yêu cầu đối với mác thép SS400 của Tiêu chuẩn Nhật JIS G3101-2010; đánh giá giới hạn chảy và giới hạn bền thực tế của SS400 trên cơ sở xử lý thống kê 2590 mẫu thử thực hiện tại LAS-XD01 thuộc Viện KHCN Xây dựng, từ đó xem xét sự phù hợp của SS400 đối với các yêu cầu của EN 1993-1-1 và đưa ra một số đề xuất về việc xây dựng phục lục quốc gia mác thép cho Việt Nam khi biên soạn Tiêu chuẩn thiết kế cấu thép theo định hướng mới.

8 Phân tích độ tin cậy cầu dàn thép phát sinh biến ngẫu nhiên bằng phương pháp Latin Hypercube / Trần Quang Huy, Hồ Chí Hân // Cầu đường Việt Nam .- 2021 .- Số 8 .- Tr. 7-11 .- 624

Giới thiệu phương pháp xác định độ tin cậy bằng bằng kỹ thuật Latin Hypercube kết hợp phân tích kết cấu bằng mô hình phần tử hữu hạn. Cung cấp hướng dẫn áp dụng đánh giá độ tin cậy thông qua một ví dụ cụ thể áp dụng cho cầu dàn thép.

9 Phân tích ảnh hưởng của các thông số hình học của lỗ khoan chặn đầu vết nứt đến nguy cơ lan truyền nứt trên kết cấu thép / PGS. TS. Trần Thế Truyền, ThS. Nguyễn Đức Hiếu, KS. Đoàn Bảo Quốc, TS. Trần Ngọc Long, Nguyễn Hữu Thịnh // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 1+2 .- Tr. 50-54 .- 620

Trình bày các kết quả nghiên cứu về giải pháp khoan lỗ chặn lan truyền nứt của vật liệu thép. Các lỗ khoan nhỏ được tạo ra để chặn đầu vết nứt có sẵn. Đường kính, bề rộng và vị trí các lỗ khoan thay đổi để đánh giá hiệu quả chặn lan truyền vết nứt.

10 Nghiên cứu ứng dụng mô hình mạng nơ-ron nhân tạo để dự đoán sức chịu tải tới hạn của cấu kiện thép chữ Y / TS. Lý Hải Bằng, TS. Nguyễn Thùy Anh // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 3 .- Tr. 45-49 .- 624

Nghiên cứu ứng dụng mô hình mạng nơ-ron nhân tạo trong việc dự đoán khả năng mất ổn định của cột thép cường độ cao tiết diện chữ Y.