CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Tài nguyên nước

  • Duyệt theo:
31 Nghiên cứu ứng dụng mô hình WEAP tính toán cân bằng nước sông Cần Thơ đến năm 2020 và 2050 / // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 14 (316) .- Tr. 28– 30 .- 363

Nước được xem là nguồn tài nguyên quan trọng đối với Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và TP. Cần Thơ nói riêng trong bối cảnh chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu, thay đổi lưu lượng nước do việc xây dựng các đập thủy điện ở thượng nguồn sống Mê Công. Do đo, việc tính toán cân bằng nước nhằm mục đích bảo đảm đáp ứng nhu cầu dùng nước trên địa bàn là việc làm rất cần thiết. Để thực hiện việc tính toán vân bằng nước trong tương lai nhằm đưa ra dự báo giúp các nhà quy hoạch có thêm công cụ cần thiết, mô hình Hệ thống đánh giá và quản lý nguồn nước - The Water Evaluation and Planning System (WEAP) đã được sử dụng tính toán trữ lượng nước sông Cần Thơ và nhu cầu sử dụng nước ở các năm 2020 và 2050. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng đến năm 2020 và 2050, mặc dù nhu cầu dùng nước trên địa bàn TP. Cần Thơ tăng và trữ lượng có thay đổi, tuy nhiên trữ lượng nước sông Cần Thơ vẫn bảo đảm đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước trên địa bàn.

32 Xây dựng phương pháp đánh giá rủi ro do biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước mặt / Bùi Đức Hiếu, Nguyễn Thị Liễu, Đặng Quang Thịnh // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 11(313) .- Tr. 11-13 .- 363

Đề cập phương pháp đánh giá rủi ro do Biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước mặt bao gồm cả phương pháp truyền thống đến hiện đại theo hướng tiếp cận mới nhất của IPCC về đánh giá rủi ro Biến đổi khí hậu.

34 Chính sách quản lý tài nguyên nước dựa trên tiếp cận thị trường / Lê Anh Tuấn // Tài nguyên & Môi trường .- 2018 .- Số 17 (295) .- Tr. 39 - 40 .- 363.7

Nhằm quản lý tài nguyên nước hiệu quả, công bằng và bền vững, Việt Nam đã thực hiện một số công cụ quản lý dựa trên tiếp cận thị trường như: Thuế tài nguyên nước; phí và lệ phí trong khai thác sử dụng nước; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải… Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn nảy sinh nhiều bất cập, trong điều tiết, khai thác, sử dụng nguồn nước một cách có hiệu quả.

35 Thực trạng sử dụng nguồn nước sông Mê Kông theo Hiệp định Mê Kông năm 1995 - giải pháp ứng phó cho Việt Nam / Trần Thị Diệu Hương // Luật học .- 2017 .- Số 8 (207) .- Tr. 48-57 .- 340

Nêu giá trị của dòng sông Mê Kông, phân tích hành vi vi phạm của một số quốc gia thành viên tham gia Hiệp định Mê Kông năm 1995 và đưa ra một số giải pháp ứng phó cho Việt Nam.

36 Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu tại Hà Giang / ThS. Nguyễn Thị Thu Hà // Môi trường .- 1 .- Số 10 .- Tr. 64 - 65 .- 363.7

Phân tích các nguồn gây ô nhiễm nước và đưa ra các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu tại Hà Giang

37 Tài nguyên nước và tăng trưởng xanh ở Việt Nam / Lê Việt Hoa, Trịnh Xuân Quảng, Phan Thị Anh Đào // Tài nguyên & Môi trường .- 2017 .- Số 16 (270) .- Tr.11 - 13 .- 363.7

Vai trò của tài nguyên nước trong tăng trưởng xanh sẽ được phân tích, đánh giá, đồng thời cũng đề cập đến những khó khăn, thách thức đối với tài nguyên nước sẽ là vấn đề thách thức đối với tài nguyên nước ở Việt Nam.

38 Đề xuất bộ chỉ số tài nguyên nước phục vụ công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trong tăng trưởng xanh / Lê Thị Hoa, Trịnh Xuân Quảng, Phan Thị Anh Đào // .- 2017 .- Số 18 (272) .- Tr.14 - 16 .- 363.7

Trên cơ sở phân, phân tích mối quan hệ giữa nước và tăng trưởng xanh, các chỉ số tăng trưởng xanh có liên quan đến nước trên thế giới, hiện trạng tài nguyên nước ở Việt Nam, các chính sách về tăng trưởng xanh và tài nguyên nước của Việt Nam, bài viết đề xuất bộ chỉ số tài nguyên nước trong tăng trưởng xanh nhằm phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước.

40 Giải pháp nâng cao hiệu quả lưu trữ và chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên nước / CN. Tống Thị Liên, ThS. Giang Thanh Bình, ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền // .- 2017 .- Số 11 (265) .- Tr.40 – 41 .- 363.7

Trình bày những khó khăn trong khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu và đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả lưu trữ và chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên nước.