CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Ngôn ngữ--Văn học
11 Một vài trải nghiệm trong cách tiếp cận ngôn ngữ văn chương / Nguyễn Lai // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 3-11 .- 400
Trình bày một vài trải nghiệm có được từ sự rộng mở cách tham chiếu giữa kinh điển và hiện đại. Nêu lên những vấn đề về: Khách quan và chủ quan trong sức sống thẩm mĩ của thế gới ngôn từ; Cần có ý thức rõ hơn về “ cái ngang nối” khó thấy giữa hiện thực và thẩm mĩ; Tiếp nhận là một cách kiểm chứng năng lực thẩm mĩ; Chỉ có chuyển mã mới tạo ra một thực thể hình tượng vừa tích hợp vừa lan tỏa.
12 Vai trò của ngôn ngữ trong tiếp nhận văn học (qua nghiên cứu loại hình kí) / ThS. Lê Thị Nhiên // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 8 (250)/2016 .- Tr. 56 – 64 .- 400
Nêu việc tiếp nhận văn chương qua sự khám phá về bản chất của ngôn ngữ và vai trò của ngôn ngữ trong tiếp nhận loại hình kí.
13 Vẻ đẹp ngôn từ trong tùy bút / TS. Trần Văn Minh // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 8 (250)/2016 .- Tr. 22 – 29 .- 400
Trình bày những vẻ đẹp ngôn từ trong tùy bút như: vẻ đẹp của sự sáng tạo và vẻ đẹp của chất thơ.
14 Sự vi phạm phương châm chất trong hội thoại nhân vật qua hình thức nói quá: Trên ngữ liệu truyện ngắn Việt Nam và Mỹ đầu thế kỉ XX / Trần Thị Ngọc Liên // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 6 (325) .- Tr. 32 – 57 .- 410
Tập trung khảo sát, phân tích các phát ngôn vi phạm phương châm chất trong hội thoại nhân vật với nguồn ngữ liệu là truyện ngắn Việt Nam và Mỹ đầu thế kỷ XX.
15 Vận dụng lí thuyết từ tiền giả định đến hàm ý ngữ dụng giải mã các tác phẩm văn học / Nguyễn Diệu Thương // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 5 .- Tr. 49 -54 .- 410
Trình bày việc vận dụng lí thuyết từ tiền giả định đến hàm ý ngữ dụng để lí giải các tác phẩm văn học.
16 Về người kể chuyện trong truyện kể Nguyễn Huy Thiệp / Nguyễn Thị Thu Thủy // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 5 .- Tr. 101 – 108 .- 410
Trình bày những đặc điểm có tính chất riêng biệ, độc đáo của người kể chuyện trong truyện kể Nguyễn Huy Thiệp qua khỏa sát 30 truyện ngắn trong tập Như những ngọn gió của tác giả.
17 Về đặc điểm ngữ nghĩa của thành tố nguyên nhân trong câu nhân quả tiếng Việt / Nguyễn Văn Lộc, Nguyễn Thị Thu Hà // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 5 .- Tr. 23 – 37 .- 410
Bài viết xem xét cụ thể đặc điểm ngữ nghĩa của thành tố nguyên nhân một trong hai thành tố quan trọng trong tổ chức cú pháp ngữ nghĩa của câu nhân quả.
18 Nhóm hư từ mang nghĩa mục đích trong tiếng Việt / Bùi Thanh Hoa // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 5 .- Tr. 38 – 44 .- 410
Bài viết nghiên cứu đặc điểm đồng nhất và khác biệt giữa các hư từ về phương diện ngữ nghĩa qua đó có thể khẳng định hiện tượng đồng nghĩa xuất hiện ở cả hư từ mang theo những giá trị ngữ nghĩa tinh tế và phong phú.
19 Các yếu tố ngôn ngữ chỉ thời gian nghệ thuật trong thơ Nguyễn Bính / Đỗ Anh Vũ // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 5 .- Tr.64 – 80 .- 410
Tìm hiểu các yếu tố ngôn ngữ chỉ thời gian nghệ thuật trong thơ Nguyễn Bính dựa trên cứ liệu là những thi phẩm viết trước 1945.
20 Ngôn ngữ đối thoại trong văn xuôi Ma Văn Kháng / Đoàn Tiến Dũng // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 2 .- Tr. 80 – 85 .- 410
Trình bày những dạng thức ngôn ngữ đối thoại đặc trưng trong văn xuôi Ma Văn Kháng.