CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Môi trường & Khoa học Tự nhiên

  • Duyệt theo:
1431 Liên kết vùng trong phát triển du lịch ở các tỉnh Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung / Đinh Thị Lam // Nghiên cứu phát triển bền vững .- 2012 .- Số 4 (37)/2012 .- Tr. 40-45. .- 363

Trình bày sự cần thiết của liên kết vùng trong phát triển du lịch, thực trạng liên kết phát triển du lịch ở các tĩnh Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Định hướng liên kết vùng trong phát triển du lịch vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

1432 Xử lý nước thải phi tập trung tại các đô thị Việt Nam: Tồn tại và bài học kinh nghiệm / Frank Pogade, Trương Thị Kim Dung // Tài nguyên và môi trường .- 2012 .- Số 24 (158)/2012 .- Tr. 25-28. .- 363

Trình bày định nghĩa xử lý nước thải phi tập trung, mục đích dự án trình diễn trạm xử lý nước thải phi tập trung, quan trắc kết quả hoạt động, bài học kinh  nghiệm rút ra từ dự án trình diễn trạm xử lý phi tập trung, những yêu cầu cần thiết cho việc quản lí bền vững trạm xử lý nước thải phi tập trung.

1433 Quản lý chất thải điện, điện tử trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Thành phố Hồ Chí Minh / Trần Minh Chí, Nguyễn Như Dũng // Tài nguyên và môi trường .- 2012 .- Số kỳ 1 tháng 12/2012 .- Tr. 9-12. .- 363

Trình bày hiện trạng quản lý chất thải điện tử tại TP. Hồ Chí Minh, phân tích các kinh nghiệm và kết quả đạt được trong quản lý tổng hợp chất thải điện, điện tử tại các quốc gia công nghiệp phát triển (Châu Âu, Bắc Mỹ) cũng như tại một số quốc gia khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. Trên cơ sở phân tích các kinh nghiệm quốc tế về các vấn đề như chính sách, các công cụ hỗ trợ công tác quản lý tổng hợp chất thải điện, điện tử, bao gồm cả các mô hình áp dụng công cụ tài chính tại các quốc gia, tác giả đưa ra một số đề xuất cho công tác quản lý tổng hợp chất thải điện, điện tử cho TP. Hồ Chí Minh, bao gồm cả pháp lý, tài chính, truyền thông cũng như phát triển hạ tầng.

1434 Xây dựng cấu trúc nội dung Atlas điện tử về môi trường cho Thành phố Hồ Chí Minh / Ngô Cát Lượng // Tài nguyên & môi trường .- 2012 .- Số kỳ 1 tháng 12/2012 .- Tr. 20-22. .- 363

Bài báo thông qua việc phân tích đặc điểm môi trường TP. Hồ Chí Minh theo mô hình DPSIR (Driver – Pressure – State – Impac – Response) để xác định các tiêu chí, chỉ thị môi trường cần quan tâm; từ đó tiến hành mô hình hóa và đề xuất các chủ đề của atlas cùng các bản đồ cụ thể cho từng chuyên đề trong cấu trúc nội dung atlas môi trường thành phố.

1435 Kinh nghiệm từ chính sách kiểm soát ô nhiễm môi trường của Nhật Bản / Aki Nakauchi // Môi trường .- 2012 .- Số 10/2012 .- Tr. 53-54, 58. .- 363

Trong thập niên 1960, tốc độ tăng trưởng kinh tế quá nhanh đã làm cho Nhật Bản phải chịu những áp lực lớn từ các vấn đề môi trường như: ô nhiễm nghiêm trọng môi trường nước, không khí…Điều đó buộc các nhà quản lý môi trường của Nhật Bản phải sớm tìm kiếm các giải pháp về chính sách nhằm giảm thiểu ô nhiễm, mà vẫn đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân. Bài viết này với mục đích chia sẻ kinh nghiệm của Nhật Bản trong công tác quản lý môi trường.

1436 Sử dụng tri thức bản địa, tập quán và luật tục để bảo vệ môi trường của một số dân tộc thiểu số vùng núi Bắc Bộ Việt Nam / TS. Phạm Quang Tiến // Nghiên cứu phát triển bền vững .- 2012 .- Số 3 (36)/2012 .- Tr. 44-50 .- 363

Trình bày quan niệm chung của các dân tộc thiểu số miền núi Bắc Bộ; tri thức bản địa bảo vệ môi trường của người H’mông Bắc Hà, Lào Cai, của dân tộc Thái; luật tục của người Mường; tập quán bảo vệ rừng của dân tộc Tày, Nùng; tri thức bản địa của người Dao và truyền thống canh tác gắn với bảo vệ rừng…

1438 Quy hoạch bảo vệ môi trường tại lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 / Vũ Thành Nam, Phùng Chí Sỹ // Tài nguyên và môi trường .- 2012 .- Số 22 (156)/2012 .- Tr. 11-14 .- 363

Xác định được các mục tiêu chủ yếu nhằm bảo vệ môi trường tại lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2015 và 2020, từ đó đề xuất 9 nhóm giải pháp công trình và 22 dự án phi công trình, 02 dự án về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, 07 dự án tăng cường năng lực, 01 dự án về nâng cao nhận thức cộng đồng. Bài viết cũng đề xuất các giải pháp hỗ trợ nhằm thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường.

1439 Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn khử Nitrate để tăng cường sinh học trong xử lý nước thải giàu Nitrate / Nguyễn Hoài Thương, Huỳnh Văn Thành, Nguyễn Thị Hồng Đào // Tài nguyên và môi trường .- 2012 .- Số 22 (156)/2012 .- Tr. 18-20. .- 363

Phân lập tuyển chọn vi khuẩn phản nitrate thực sự, loại bỏ vi khuẩn có khả năng gây bệnh, đồng thời cung cấp các thông số cần thiết để ứng dụng sản xuất chế phẩm sinh học xử lý nước thải giàu nitrate.

1440 Một số hạn chế trong công tác xử lý chất thải rắn y tế và công nghiệp nguy hại / Dương Thị Phương Nga // Môi trường .- 2012 .- Số 9/2012 .- Tr. 24-26. .- 363.7

Trình bày những hạn chế trong công tác xử lý chất thải rắn y tế nguy hại, những khó khăn trong công việc xử lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại.