CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
71 Nghiên cứu thực nghiệm và mô phỏng số ứng xử cơ học của xốp siêu nhẹ EPS / Trương Quốc Bảo, Vũ Anh Tuấn, Phạm Hoàng Kiên // .- 2023 .- Quý 3 .- Tr. 48-55 .- 690

Thí nghiệm nén đơn trục và thí nghiệm cắt phẳng để tìm hiểu ứng xử cơ học của EPS geofoam. Sau đó, tiến hành mô phỏng số các thí nghiệm đơn trục để lựa chọn ra mô hình vật liệu và các tham số phù hợp để mô phỏng ứng xử cơ học của xốp EPS.

72 Một số tiêu chuẩn trong và ngoài nước về thiết kế kết cấu bê tông cốt thép đã và đang sử dụng ở Việt Nam / Nguyễn Đại Minh // .- 2023 .- Quý 3 .- Tr. 63-73 .- 690

Việc tìm hiểu và so sánh các tiêu chuẩn có thể giúp hiểu rõ hơn về tính pháp lý, cơ sở khoa học và tính thực tiễn của các tiêu chuẩn, đặc biệt là các tiêu chuẩn nước ngoài vì phần lớn còn chưa quen thuộc với các kỹ sư Việt Nam. Ngoài ra, có thể giúp việc lựa chọn và áp dụng các tiêu chuẩn này một cách hiệu quả khi cần phải sử dụng.

73 Quản lý rủi ro cấp nước đô thị bảo đảm cấp nước an toàn : kinh nghiệm từ một số / Phạm Ngọc Chính, Nguyễn Hồng Tiến // .- 2024 .- Tháng 1 .- .- 628

Tổng hợp kinh nghiệm về quản lý rủi ro cấp nước bảo đảm cấp nước an toàn của một số nước trên thế giới để từ đó rút ra một số bài học cho Việt Nam.

74 Đặc tính cường độ chịu nén, uốn và kéo trực tiếp của bê tông siêu tính năng cao sử dụng cốt liệu cát nghiền / Phạm Ngọc Sáng, Mai Lưu // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 66-71 .- 690

Nghiên cứu về các đặc tính cơ học của UHPC khi sử dụng cốt liệu cát nghiền. Các tác giả đã tiến hành thực nghiệm trên cấp phối bê tông đã được thiết kế điều chỉnh trên nền cấp phối hạt mịn M3Q, áp dụng vào điều kiện vật liệu địa phương Việt Nam. Các tính năng cơ học của UHPC sử dụng CS được xác định như: cường độ chịu nén, modul đàn hồi, hệ số poisson, cường độ chịu kéo và cường độ chịu uốn.

75 Tính toán ổn định nền đất đắp khi thi công bằng phương pháp đắp theo giai đoạn / Lê Vương Hoàng Thông, Nguyễn Ngọc Thắng // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 72-75 .- 690

Tính toán khả năng chịu tải của nền đất yếu dưới nền đất đắp và đề xuất các biện pháp thi công theo giai đoạn nhằm tăng độ bền và khả năng chịu tải của các lớp đất yếu bên dưới. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng hệ số ổn định khi thi công theo phương pháp đắp theo giai đoạn đạt yêu cầu và nền đất trở nên vững chắc và ổn định hơn.

76 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá trình thiết kế và thi công dự án cải tạo, trùng tu di sản văn hoá / Lương Đức Long, Nguyễn Thị Ngọc Châu // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 76-81 .- 690

Nghiên cứu này đã xác định, đo lường và đánh giá mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quá trình thiết kế và thi công trong việc cải tạo, trùng tu di tích và đã sử dụng phương pháp lựa chọn theo ưu điểm CBA để đưa ra quyết định đánh giá phương án thiết kế thi công phù hợp.

77 Giải pháp thoát nước bền vững cần được thể chế hóa trong các quy định của pháp luật hiện hành / Nguyễn Khắc Nhật, Nguyễn Lâm Quảng // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 82-85 .- 690

Phân tích khía cạnh kỹ thuật của giải pháp thoát nước bền vững đề xuất đưa bổ sung vào các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng lồng ghép vào thiết kế các đồ án Quy hoạch Chuẩn bị kỹ thuật mà chưa đề cập đến các đồ án quy hoạch khác.

78 Xác định góc ma sát trong của đất cát bằng thí nghiệm nén một trục không nở hông / Nguyễn Huy Hiệp, Nguyễn Quý Đạt // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 86-87 .- 690

Bằng thí nghiệm chất tải, dỡ tải trên máy thí nghiệm nén đơn trục và công thức chuyển đổi gián tiếp có thể xác định góc ma sát trong của đất cát. Kết quả được kiểm chứng bằng thí nghiệm cắt phẳng.

79 So sánh kết quả tính toán nhiệt thủy hóa trong bê tông khối lớn bằng Midas civil và Ansys / Lê Văn Minh, Vũ Chí Công // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 88-93 .- 690

Trình bày và so sánh hai phương pháp tính toán nhiệt thủy hóa bê tông dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn: Sử dụng phần mềm Midas Civil và Ansys, phân tích mô phỏng số cho cấu kiện dạng dầm chuyển bê tông cốt thép được sử dụng trong các tòa nhà cao tầng theo các phương pháp thi công khác nhau.

80 Đo lường hiệu quả của scan-to-BIM trong công trình xây dựng dân dụng / Nguyễn Thế Quân, Nguyễn Hòa Bình, Ngô Văn Yên, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Thị Hoan, Nguyễn Thế Tuấn // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 94-97 .- 690

Đề xuất các công thức tính toán các chi phí và lợi ích có liên quan, từ đó giúp tính toán được hiệu quả của việc triển khai scan-to-BIM trong công trình xây dựng dân dụng.