CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
3051 Giải pháp Jet Grouting gia cố lún đường dẫn đầu cầu Tám Bang và Vàm Đinh / Quách Hồng Chương, TS. Trần Nguyễn Hoàng Hùng // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 113-118 .- 624

Nghiên cứu phương án gia cố đường dẫn đầu cầu Tám Bang và Vàm Đinh trong quá trình khai thác bằng công nghệ Jet Grouting. Phương án gia cố được thiết kế dựa trên tiêu chí “độ êm thuận” trong suốt chu kỳ 15 năm khai thác và đáp ứng yêu cầu của 22TCN 211-06.

3052 Đề xuất phương pháp tính toán móng cọc ép BTCT theo TCVN 10304:2014 cho địa chất thành phố Vĩnh Long / ThS. Trương Công Bằng, ThS. Đinh Hoài Luân // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 123-127 .- 624

Đề xuất phương pháp tính toán móng cọc ép BTCT theo TCVN 10304:2014 cho địa chất thành phố Vĩnh Long, sau đó so sánh với kết quả thí nghiệm nén tĩnh để tìm ra phương pháp tính gần đúng nhất của TCVN 10304:2014.

3053 So sánh phương pháp phần tử hữu hạn và phần tử biên tính nội lực và chuyển vị của dầm / TS. Vũ Thị Bích Quyên, ThS. Trương Mỹ Phẩm // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 128-132 .- 624

Trình bày cách tính nội lực và chuyển vị của dầm phẳng chịu tải trọng tĩnh bằng hai phương pháp trên. Trên cơ sở so sánh lý thuyết và ví dụ đưa ra các nhận xét và khuyến nghị về phạm vi sử dụng của mỗi phương pháp.

3054 Phương pháp sai phân hữu hạn tính nội lực và chuyển vị dầm có độ cứng thay đổi / ThS. Trương Mỹ Phẩm, TS. Vũ Thị Bích Quyên, TS. Trần Thị Thúy Vân // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 133-136 .- 624

Xây dựng phương pháp tính chuyển vị và nội lực của dầm có độ cứng thay đổi bằng phương pháp sai phân hữu hạn. Việc giải các phương trình vi phân được thay thế bằng hệ phương trình đại số sai phân với hàm độ cứng thay đổi tại mỗi nút. Áp dụng thuật toán đã xây dựng vào lập trình bằng phần mềm Matlab có thể tính nội lực và chuyển vị của dầm có độ cứng thay đổi bất kỳ.

3055 Đánh giá khả năng áp dụng phương pháp cố kết chân không xử lý nền đất yếu tại thành phố Vĩnh Long / ThS. Trương Quốc Khang, TS. Trần Thương Bình, TS. Đỗ Minh Tính // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 137-141 .- 624

Đánh giá khả năng áp dụng phương pháp cố kết chân không xử lý nền đất yếu tại thành phố Vĩnh Long qua một số dạng cấu trúc nền đất yếu. Từ đó, người thiết kế có thể xác định được khu vực phù hợp để áp dụng.

3056 Phân tích sự phân bố tải trọng của móng bè – cọc bằng phương pháp PDR và phần tử hữu hạn / NCS. Võ Văn Đấu, PGS. TS. Võ Phán, TS. Trần Văn Tuẩn // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 142-146 .- 624

Trình bày sự phân bố tải trọng của bè và cọc trong móng bè cọc bằng phương pháp Poulos – Davis – Randolph (PDR) và phương pháp phần tử hữu hạn (FEM).

3057 Giải pháp thi công hình thành cọc đất tro bay hoạt hóa kiềm – geopolymer / KS. Vũ Quốc Bảo, PGS. TS. Nguyễn Minh Tâm, TS. Lê Anh Tuấn // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 147-151 .- 624

Nghiên cứu xây dựng quy trình sử dụng tro bay hoạt hóa kiềm theo công nghệ geopolymer như vật liệu thay thế xi măng truyền thống để thi công cọc đất cải tạo nền đất yếu. Tỷ lệ hàm lượng các chất thi công cọc đất được lấy theo kết quả khả quan nhất từ các this nghiệm cho cọc thử nghiệm trong phòng để thi công.

3058 Xây dựng mặt chảy dẻo tăng bền của tiết diện cột thép chữ I chịu nén uốn hai phương p-mx-my / NCS. Hoàng Hiếu Nghĩa, TS. Nghiêm Mạnh Hiến, PGS. TS. Vũ Quốc Anh // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 155-161 .- 624

Trình bày cách xây dựng mặt chảy dẻo tăng bền của tiết diện cột thép chữ I chịu nén uốn hai phương bằng phương pháp giải tích. Trình bày cụ thể các trường hợp chảy dẻo tăng bền của tiết diện phụ thuộc vào góc xoay dẻo øp đồng thời thiết lập công thức giải tích ứng với mỗi trường hợp khảo sát. Xây dựng chương trình thiết lập mặt chảy dẻo tăng bền 3D của tiết diện cột thép chữ I bằng ngôn ngữ lập trình Delphi.

3059 Quy hoạch, xây dựng hệ thống giao thông vận tải ở Thủ đô Hà Nội & Thành phố Hồ Chí Minh cần xem xét đặc thù Việt Nam / GS. TS. Bùi Xuân Cậy, TS. Đặng Minh Tân // Quy hoạch Xây dựng .- 2016 .- Số 79+80/2016 .- Tr. 62-65 .- 624

Giới thiệu những ý kiến của các nhà khoa học, các chuyên gia nhằm lý giải những nguyên nhân, phương hướng, thời gian giải quyết vấn đề quy hoạch, xây dựng hệ thống giao thông vận tải ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.