CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Xây Dựng

  • Duyệt theo:
21 Ảnh hưởng của chiều dày mẫu trong thí nghiệm ép đùn tới thông số lưu biến của vữa tươi / Nguyễn Quốc Đạt, Võ Văn Bạc, Nguyễn Đình Duy, Phan Văn Tiến // .- 2024 .- Số 1+2 .- Tr. 38-44 .- 690

Trình bày các kết quả thí nghiệm ép kéo ở nhiều tốc độ ép, tốc độ kéo và chiều dày vữa khác nhau, có thể thấy rằng phương pháp này rất hiệu quả để đánh giá các tính chất của vật liệu xây dựng ở trạng thái tươi, bao gồm vữa.

22 Sử dụng tro đáy từ nhà máy đốt rác thải sinh hoạt kết hợp với xi măng làm vật liệu đắp cho công trình giao thông / Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Hải Hà, Nguyễn Châu Lân, Phí Hồng Thịnh, Nguyễn Thu Trang // .- 2024 .- Số 1+2 .- Tr. 58-62 .- 628

Nghiên cứu sử dụng tro đáy từ nhà máy đốt rác thải sinh hoạt kết hợp với xi măng làm vật liệu đắp cho công trình giao thông từ các thí nghiệm chỉ tiêu vật lý và cơ học cho vật liệu tro đáy từ nhà máy đốt rác.

23 Phân tích tham số tần số của dầm Sandwich đa nhịp có cơ tính biến thiên hai chiều / Vũ Nguyên Thành // .- 2023 .- Quý 3 .- Tr. 3-11 .- 690

Phân tích tham số tần số của dầm Sandwich đa nhịp có cơ tính biến thiên hai chiều bằng lý thuyết dầm bậc cao. Dầm sandwich bao gồm ba lớp: lớp trên là vật liệu gốm, lớp đáy cấu tạo bằng vật liệu 2D-FG, lớp lõi làm bằng vật liệu cơ tính biến thiên một chiều.

24 Đánh giá độ tin cậy của dầm thép trên nền đàn hồi chịu tải trọng di động sử dụng mô phỏng Monte Carlo và phương pháp lấy mẫu hypercube latin / Nguyễn Duy Duẩn, Phan Xuân Thục, Nguyễn Trọng Hà // .- 2023 .- Quý 3 .- Tr. 12-19 .- 690

Đề xuất phương pháp đánh giá xác suất tin cậy của dầm thép đặt trên nền đàn hồi chịu tải trọng di động với các tham số đầu vào là ngẫu nhiên rời rạc bằng kỹ thuật lấy mẫu hypercube latin và mô phỏng Monte Carlo.

25 Mô phỏng giải pháp bảo vệ kết cấu bê tông cốt thép dưới tác dụng của tải trọng nỗ tiếp xúc / Phan Thành Trung // .- 2023 .- Quý 3 .- Tr. 20-26 .- 690

Nghiên cứu và đánh giá sự phá hủy của tải trọng nổ tiếp xúc đối với bê tông cốt thép theo phương pháp thực nghiệm tại hiện trường và mô phỏng số. Từ đó đưa ra giải pháp bảo vệ kết cấu bê tông cốt thép dưới tác dụng của tải trọng nổ tiếp xúc.

26 Đánh giá thực nghiệm biến dạng co ngót bê tông trong điều kiện khí hậu nhiệt đới / Trần Ngọc Long, Phan Đình Quốc, Phan Xuân Thục, Phan Văn Phúc, Trương Văn Bé // .- 2023 .- Quý 3 .- Tr. 27-34 .- 690

Thiết kế một thí nghiệm về độ co ngót của bê tông tại Nghệ An, Việt Nam. Phân tích đánh giá kết quả thí nghiệm của một số tác giả thực hiện trong vùng nhiệt đới Đông Nam Á.

27 Nghiên cứu thực nghiệm và mô phỏng số ứng xử cơ học của xốp siêu nhẹ EPS / Trương Quốc Bảo, Vũ Anh Tuấn, Phạm Hoàng Kiên // .- 2023 .- Quý 3 .- Tr. 48-55 .- 690

Thí nghiệm nén đơn trục và thí nghiệm cắt phẳng để tìm hiểu ứng xử cơ học của EPS geofoam. Sau đó, tiến hành mô phỏng số các thí nghiệm đơn trục để lựa chọn ra mô hình vật liệu và các tham số phù hợp để mô phỏng ứng xử cơ học của xốp EPS.

28 Một số tiêu chuẩn trong và ngoài nước về thiết kế kết cấu bê tông cốt thép đã và đang sử dụng ở Việt Nam / Nguyễn Đại Minh // .- 2023 .- Quý 3 .- Tr. 63-73 .- 690

Việc tìm hiểu và so sánh các tiêu chuẩn có thể giúp hiểu rõ hơn về tính pháp lý, cơ sở khoa học và tính thực tiễn của các tiêu chuẩn, đặc biệt là các tiêu chuẩn nước ngoài vì phần lớn còn chưa quen thuộc với các kỹ sư Việt Nam. Ngoài ra, có thể giúp việc lựa chọn và áp dụng các tiêu chuẩn này một cách hiệu quả khi cần phải sử dụng.

29 Quản lý rủi ro cấp nước đô thị bảo đảm cấp nước an toàn : kinh nghiệm từ một số / Phạm Ngọc Chính, Nguyễn Hồng Tiến // .- 2024 .- Tháng 1 .- .- 628

Tổng hợp kinh nghiệm về quản lý rủi ro cấp nước bảo đảm cấp nước an toàn của một số nước trên thế giới để từ đó rút ra một số bài học cho Việt Nam.

30 Đặc tính cường độ chịu nén, uốn và kéo trực tiếp của bê tông siêu tính năng cao sử dụng cốt liệu cát nghiền / Phạm Ngọc Sáng, Mai Lưu // .- 2024 .- Tháng 1 .- Tr. 66-71 .- 690

Nghiên cứu về các đặc tính cơ học của UHPC khi sử dụng cốt liệu cát nghiền. Các tác giả đã tiến hành thực nghiệm trên cấp phối bê tông đã được thiết kế điều chỉnh trên nền cấp phối hạt mịn M3Q, áp dụng vào điều kiện vật liệu địa phương Việt Nam. Các tính năng cơ học của UHPC sử dụng CS được xác định như: cường độ chịu nén, modul đàn hồi, hệ số poisson, cường độ chịu kéo và cường độ chịu uốn.