CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
13551 Định hướng và giải pháp để Đà Nẵng phát triển bền vững, xứng tầm là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội của khu vực miền Trung và Tây Nguyên / Nguyễn Ngọc Vũ // Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng .- 2021 .- Số 138 .- Tr. 2-6 .- 330

Hiện nay cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đã và đang tác động đến hầu hết mọi ngành sản xuất dựa trên nền tảng kỹ thuật số. Những cơ hội, thách thức và điều kiện để Đà Nẵng trở thành trung tâm đầu tầu kinh tế, văn hoá, xã hội khu vực. Cùng với những định hướng và các giải pháp phát triển bền vũng xứng tầm là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội của khu vực miền Trung và Tây Nguyên.

13552 Xây dựng Đà Nẵng trở thành thành phố Sáng tạo từ ý tưởng đến thực tế / Lê Đức Viên // .- 2021 .- Số 138 .- Tr. 7-10 .- 327

Triển khai xây dựng mạng lưới thành phố sáng tạo của UNESCO trong năm 2021 nhằm tăng cường phát triển bền vững trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá, môi trường. Đồng thời Đà Nẵng chuẩn bị kế hoạch truyền thông cho thương hiệu thành phố trên bình diện trong nước và quốc tế giai đoạn phục hồi sau đại dịch COVID-19 của Việt Nam và Thế giới.

13553 Biển Đông trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và những tác động của nó đến Việt Nam / Trịnh Đình Việt, Nguyễn Duy Dũng // .- 2021 .- Số 138 .- Tr. 42-47 .- 327.04

Biển Đông là khu vực biển nằm trong vùng nước của Thái Bình Dương, nơi hợp nhiều của nhiều tuyến đường giao thông biển huyết mạch quan trọng của Thế giới. Đồng thơi la vùng biển có nguồn tài nguyên phong phú với trữ lượng lớn, giá trị kinh tế cao, nhất là tài nguyên dầu mỏ. Đứng trước những diễn biến phức tạp của tình hình Biển Đông, để bảo vệ lợi ích và an ninh Quốc gia, nhất la an ninh năng lượng, Nhật Bản từng bước điều chỉnh chính sách can dự vào tình hình Biển Đông ngày một chủ động hơn.

13554 Giá trị lịch sử - văn hóa địa danh Hán Việt ở Đà Nẵng / Nguyễn Hoàng Thân // .- 2021 .- Số 138 .- Tr. 11-17 .- 900

Bài viết giới thiệu một số đặc điểm văn hóa của những địa danh Hán Việt đã từng có trong lịch sử Đà Nẵng, nhiều địa danh vẫn đang được sử dụng. Có thể cung cấp thêm một phần tư liệu giúp chính quyền và người dân Đà Nẵng hiểu rõ hơn về những địa danh Hán Việt trên mảnh đất mình đang sinh sống.

13555 Nghiên cứu phân vùng nguy cơ sạt lở sử dụng mô hình giá trị thông tin / Nguyễn Đức Đảm, Đặng Phương Nam, Lê Thanh Bình, Dư Ngọc Thái, Vũ Thế Song, Lê Văn Hiệp, Phạm Thái Bình // Địa kỹ thuật .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 56-65 .- 624

Ứng dụng mô hình giá trị thông tin trong đánh giá phân vùng nguy cơ sạt lở đất. trong đó mô hình giá trị thông tin là mô hình thống kê đơn giản và không yêu cầu chuyên môn đặc biệt. Các yếu tố ảnh hưởng đến sạt lở, mối quan hệ không gian giữa các vụ sạt lở và nguyên nhân sử dụng mô hình giá trị thông tin.

13556 Phân tích ứng xử hố đào sâu trong nền sét bão hòa nước bằng phương pháp FEM / Lại Văn Quí, Huỳnh Quốc Thiện, Trà Hữu Thời, Trần Duy Tân // Địa kỹ thuật .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 3-10 .- 624

Đánh giá mô hình đất và phân tích ứng xử của đất sét bão hòa nước để có thể dự đoán chính xác chuyển vị ngang của tường chắn hố đào sâu trong đất yếu khu vực Tp Hồ Chí Minh. Từ đó lựa chọn mô hình tính toán và phương pháp phân tích phù hợp nhất với mục tiêu dự đoán chính xác chuyển vị ngang của tường chắn trong đất yếu.

13557 Phân tích ảnh hưởng của việc dâng mực nước ngầm đến sức chịu tải cọc / Lê Bá Vinh, Võ Chí Khang, Liên Phước Huy Phương // .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 20-27 .- 624

Khai thác nước ngầm đô thị đang diễn ra với cường độ cao, nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt nhiều. Việc thay đổi mực nước ngầm ảnh hưởng đến công trình kết cấu. Việc khai thác nước ngầm nhiều nơi đang bị khai thác bừa bãi cạn kiệt. Với quan điểm hiện nay mực nước ngầm sẽ không thay đổi và sẽ không đánh giá hết được sức chịu tải cọc khi mực nước ngầm thay đổi.Vì vậy ta cần xem xét đến sức chịu tải của cọc khi mực nước ngầm thay đổi.

13558 Tối ưu hóa hệ móng bè cọc của cống kênh thủy lợi / Lê Bá Vinh, Đoàn Bá Tần Duy, Nguyễn Nhứt Nhứt // .- 2021 .- Số 2 .- Tr. 81-88 .- 624

Tính toán nhanh và bố trí cọc đơn giản sẽ không phản ánh đúng mô hình làm việc của hệ móng ngoài thực tế. Kết quả phân tích giúp ta hiểu rõ sự làm việc thực tế của móng bè cọc và có phương án bố trí cọc làm việc tối ưu hiệu quả hơn về kinh tế nhưng vẫn đảm bảo công trình.

13559 Tái tạo doanh nghiệp trước khi quá muộn / Lê Tiến Trường // Dệt may & Thời trang Việt Nam .- 2021 .- Số 391 .- .- 658

Sự khác biệt về cạnh tranh của các doanh nghiệp, tập trung duy trì và phát triển nhân tài, tím kiếm thị trường mở rộng thị trường, thay đổi cấp lãnh đạo, tạo ra tư duy lãnh đạo. Thành công trong quản lý giúp cho các doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh với các đối thủ.

13560 Vật liệu và sản phẩm dệt may thông minh / Nguyễn Sỹ Phương, Nguyễn Thị Phương Nga // .- 2021 .- Số 391 .- Tr. 58-62 .- 677

Công nghiệp dệt may đã có bước tiến lớn chuyển mình từ việc cung cấp sản phẩm may mặc thông thường trở thành một ngành có tác động tích cực đến sự phát triển của xã hội. Những đổi mới công nghệ trong ngành dệt may không chỉ mang lợi ích cho ngành mà tác động đến cuộc sống con người trong lĩnh vực sức khỏe, thể thao, y tế, môi trường…