CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
11431 Phát triển năng lực tự chủ và trách nhiệm cá nhân cho sinh viên Đại học Việt Nam theo tiếp cận mô hình 7C / Nguyễn Thị Yến Ngọc // .- 2021 .- Số 07 (191) .- Tr. 24-34 .- 378

Nhiều nhà quản trị Đại học đã xem mô hình 7C là một mô hình nâng cao năng lực tự chủ và trách nhiệm cá nhân cho thế hệ trẻ trong thế kỳ XXI. Nội dung cốt lõi của mô hình 7C là định hình khái niệm tự chủ và trách nhiệm cá nhân như là một quá trình bao trùm, chứ không chỉ là vị trí, chức vụ. Với đặc trưng và nội dung cốt lõi nên mô hình 7C đã được nhiều trường Đại học ở các nước phát triển vận dụng phát triển năng lực tự chủ cho sinh viên.

11432 Bối cảnh mới và lối đi cho doanh nghiệp nhỏ và vưa ngành du lịch hậu Covid-19 / Nguyễn Bảo Thư // .- 2021 .- Số 07 (191) .- Tr. 35-42 .- 658

Việt Nam nằm ở khu vực có tốc độ tăng trưởng du lịch nhanh và được dự báo là một trong những trọng điểm phát triển du lịch của thế giới trong thế kỷ 21. Đây là cơ hội tốt cho du lịch nước ta phát triển, khẳng định vị thế trên thị trường khu vực và thế giới, đồng thời cũng đặt ra không ít thách thức, trở ngại. Bài viết phân tích, đánh giá tác động mạnh mẽ của Đại dịch Covid-19 đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành du lịch. Đồng thời đưa ra những giải pháp phục hồi doanh nghiệp vừa và nhỏ ngành du lịch hậu Covid-19.

11433 Hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và Saudi Arabia : thực trạng va triển vọng / Đỗ Đức Hiệp // .- 2021 .- Số 07 (191) .- Tr. 43-51 .- 327

Quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Saudi Arabia có những bước phát triển tốt đẹp, đặc biệt trong hợp tác kinh tế. Kim ngạch thương mại không ngừng gia tăng một số dự án đầu tư Saudi Arabia được triển khai tại Việt Nam hoạt động hiệu quả. Bài viết tập trung tìm hiểu về lợi thế và nhu cầu thúc đẩy quan hệ hợp tác của Saudi Arabia, phân tích đánh giá thực trạng trong những năm gần đây, từ đó dự báo về triển vọng hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và Saudi Arabia trong thời gian tới.

11434 Liên kết kinh tế giữa các địa phương ven biển : kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam / Võ Thị Minh Lệ, Nguyễn Thị Hồng Nga // .- 2022 .- Số 08 (192) .- Tr. 45-52 .- 327

Trong những năm gần đây đã có nhiều mô hình phổ biến về liên kết kinh tế giữa các địa phương ven biển là “ mạng lưới hàng hải”, hệ thống thành phố biển, trung tâm đô thị ven biển nhằm phục vụ cho các tuyến vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, hay nói cách khác là hợp tác trong lĩnh vực vận tải biển. Bài viết trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế sẽ gợi mở một số mô hình liên kết kinh tế biển cho Việt Nam.

11435 Chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng dễ bị tổn thương ở Ai Cập trước tác động của Đại dịch Covid-19 / Nguyễn Trung Tuyển // .- 2021 .- Số 08 (192) .- Tr. 39-44 .- 362

Bài viết tập trung phân tích những biện pháp thực hiện chính sách an sinh xã hội cho những đối tượng dễ bị tổn thương trong xã hội, bao gồm: phụ nữ, trẻ em và lao động phi chính thức ở đất nước Ai Cập. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu bài viết đưa ra một số gợi ý cho Việt Nam trong thực hiện chính sách thích ứng về an sinh xã hội, kiểm soát hiệu quả và giảm thiểu những tác động của Đại dịch Covid-19 hiện nay.

11436 Nâng cao nhận thức về vai trò của khoa học và công nghệ đối với phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở thành phố Hồ Chí Minh hiện nay / Nguyễn Thị Tri Lý // .- 2021 .- Kì 1 tháng 12 .- Tr. 18-19 .- 658.3

Trình bày quá trinh nâng cao nhận thức về vai trò của khoa học và công nghệ đối với phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở TPHCM. Khoa học và công nghệ là động lực thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, bảo vệ an ninh quốc phòng. Vai trò của khoa học và công nghệ đối với phát triển nguồn nhân lực cao ở thành phố Hồ Chí Minh bước đầu có những thành công nhất định, bên cạnh đó có nhiều hạn chế, bất cập. Từ đó đưa ra biện pháp khắc phục để phát triển hơn nữa vai trò của khoa học và công nghệ.

11437 Suy nghĩ về đổi mới phương pháp dạy học môn Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam theo định hướng phát triển năng lực / Trần Văn Tàu // .- 2021 .- Kì 1 tháng 12 .- Tr. 21-22 .- 324.259707

Nâng cao chất lượng dạy và học môn Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam, đáp ứng yêu cầu đào tạo hệ thống tín chỉ các trường Đại học hiện nay cần chú trọng về đổi mới phương pháp dạy học đào tạo và định hướng chương trình đào tạo, định hướng phát triển năng lực. Từ đó đưa ra những phương pháp dạy học tốt nhất, phù hợp và đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

11438 Tác động của đại sứ thương hiệu lên đến ý định mua của khách hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Quốc Cường, Võ Thị Xuân Quỳnh, Nguyễn Anh Phúc // Khoa học và Công nghệ (Trường Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh) .- 2021 .- Số 50 .- Tr. 120-133 .- 658.827

Nghiên cứu nhằm phân tích những yếu tố của đại sứ thương hiệu tác động đến ý định mua của khách hàng tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, với sỗ mẫu nghiên cứu là 210 người đang sinh sống tại TPHCM. Khảo sát thực hiện thông qua bảng câu hỏi trực tuyến, nhóm tác giả tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính với ý định mua hàng là biến phụ thuộc vào sáu biến độc lập có nguồn gốc từ các tài liệu tham khảo gồm: Sự thu hút, sự tin cậy, chuyên môn, sự quen thuộc, sự phù hợp, của người nổi tiếng với thương hiệu/sản phẩm và các thông tin tiêu cực.

11439 Mối quan hệ giữa danh tiếng trường Đại học, tính cách thương hiệu, gắn kết thương hiệu và lòng trung thành của sinh viên tại Thành phố Hồ Chí Minh / Trịnh Đào Vân Anh, Nguyễn Ngọc Hiền // .- 2021 .- Số 50 .- Tr. 171-183 .- 658.827

Nghiên cứu nhằm mục đích kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa danh tiếng trường Đại học, tính cách thương hiệu, gắn kết thương hiệu cũng như tác động trung gian của sự hài lòng về lòng trung thành của sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy: danh tiếng thương hiệu, gắn kết thương hiệu, sự hài lòng có ý nghĩa lên lòng trung thành của sinh viên. Sự hài lòng có tác động mạnh đến lòng trung thành của sinh viên, tiếp đến là danh tiếng trường Đại học. Từ nghiên cứu tác giả đề xuất hàm ý quản trị thương hiệu tại Trường Đại học nâng cao sự hài lòng và lòng trung thành của sinh viên.

11440 Cellulose phủ Nickel ứng dụng cho quá trình oxi hóa điện hóa Ethanol / Trần Thảo Quỳnh Ngân, Phạm Hải Đinh, Nguyễn Đặng Nam // .- 2022 .- Số 50 .- Tr. 213-219 .- 660

Vật liệu Cellulose và Nickel được ứng dụng tham gia vào phản ứng xúc tác điện hóa đối với ethanol. Cellulose được tổng hợp từ phế thải nông nghiệp như vỏ cam miền nam Việt Nam thông qua phương pháp thủy nhiệt trong môi trường kiềm. Hoạt tính điện hóa xúc tác cũng được khảo sát bằng phương pháp quét thế vòng tuần hoàn, quét thế tuyến tính. Kết quả đặc tính cho thấy các hạt Ni kích thước nano phân bố không đều, xúc tác ni cho thấy hoạt tính điện hóa cao và ổn định đối với điện hóa ethanol.