CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
11351 Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp tại một số quốc gia ở châu Á / Võ Lê Phương // .- 2021 .- Số 766 .- Tr. 28-31 .- 332.64

Ở các quốc gia châu Á, nhất là khu vực ASEAN+3, huy động vốn qua phát hành trái phiếu doanh nghiệp đã trở thành kênh huy động vốn lớn trong mối tương quan với kênh vay vốn từ ngân hàng và kênh huy động vốn cổ phần qua thị trường chứng khoán. Tuy nhiên, quá trình xây dựng, quy mô phát triển của thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở mỗi quốc gia là khác nhau. Bài viết tìm hiểu chính sách phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở một số nước ở châu Á, từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm nhằm giúp Việt Nam phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp công khai, minh bạch, bền vững trong tương lai.

11352 Tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thương mại của Việt Nam giai đoạn 2008-2020 / Nguyễn Phạm Anh // .- 2021 .- Số 766 .- Tr. 43-46 .- 332.64

Tỷ giá hối đoái luôn có mối quan hệ với tăng trưởng kinh tế đặc biệt là cán cân thương mại. Sự thay đổi của cán cân thương mại do biến động của tỷ giá là một vấn đề quan trọng và cơ bản trong chính sách kinh tế vĩ mô. Đối với Việt Nam, việc nghiên cứu và thảo luận về chính sách tỷ giá hối đoái trong giai đoạn 2008-2020 và đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách tỷ giá với mục tiêu cải thiện tình hình xuất khẩu và nhập khẩu hiện nay có ý nghĩa rất quan trọng.

11353 Nâng cao hiệu quả tự chủ tài chính ở các trường đại học công lập Việt Nam / Nguyễn Thị Thủy // .- 2021 .- Số 766 .- Tr. 47-49 .- 332.1

Bài viết nghiên cứu tình hình thực hiện tự chủ về tài chính ở các trường đại học công lập Việt Nam hiện nay. Kết quả cho thấy, việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đã giúp các trường chủ động quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước tiết kiệm và hiệu quả; tăng nguồn thu ngoài ngân sách thông qua đa dạng hóa hoạt động sự nghiệp, liên doanh, liên kết. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy, thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các trường hiện nay vẫn gặp phải khó khăn, vướng mắc từ cơ chế, chính sách cho đến quá trình triển khai. Nghiên cứu thực trạng triển khai cơ chế tự chủ tài chính ở các trường đại học công lập Việt Nam, bài viết đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện tự chủ tài chính ở các trường này.

11354 Quản trị rủi ro tài chính tại các doanh nghiệp ngành Xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Hoàng Thị Hồng Lê, Đỗ Thị Huyền, Phan Thùy Dương // .- 2021 .- Số 766 .- Tr. 50-55 .- 658

Bài viết này nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố như: cơ cấu nợ, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, khả năng hoạt động, cơ cấu nguồn vốn đến quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp ngành Xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Thông qua phân tích dữ liệu thu thập được từ 133 doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2009-2019 tác giả nhận thấy, những doanh nghiệp có khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, hiệu suất hoạt động, hệ số tự tài trợ cao, tỷ lệ đầu tư tài sản cố định tăng lên, thì sẽ ít đối diện với nguy cơ rủi ro tài chính.

11355 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại giai đoạn 2017-2020 / Nguyễn Thị Thanh Bình, Hoàng Thùy Dương, Phạm Thị Hồng Quyên // .- 2021 .- Số 766 .- Tr. 73-75 .- 658

Nghiên cứu này được thực hiện trên cơ sở dữ liệu báo cáo tài chính được kiểm toán công bố trên website của 24 ngân hàng thương mại niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2017 – 2020, sử dụng mô hình hồi quy OLS với biến phụ thuộc là tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) – đại diện cho hiệu quả hoạt động và các biến phụ thuộc được chia thành yếu tố bên trong và bên ngoài. Kết quả cho thấy, ROA thuận chiều với quy mô tài sản và tỷ lệ cho vay trên tiền gửi của khách hàng; đồng thời, nghịch chiều với tỷ lệ chi phí hoạt động, tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản và sở hữu ngân hàng.

11356 Tăng trưởng tín dụng và rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Thanh Thủy // .- 2021 .- Số 766 .- Tr. 76-79 .- 332.12

Tín dụng là hoạt động chủ yếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam và cũng là một trong những ưu tiên của toàn ngành Ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. Tăng trưởng tín dụng tạo thu nhập cho ngân hàng, góp phần phát triển kinh tế nhưng cũng đem lại không ít rủi ro cho ngân hàng. Sử dụng dữ liệu từ báo cáo tài chính của 28 ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2013-2020, nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của tăng trưởng tín dụng đến rủi ro thanh khoản ngân hàng. Kết quả nghiên cứu qua mô hình REM cho thấy, tăng trưởng tín dụng làm gia tăng rủi ro thanh khoản của ngân hàng. Nghiên cứu cũng chỉ ra tác động của các yếu tố như quy mô hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ tăng trưởng kinh tế và lạm phát đến rủi ro thanh khoản của ngân hàng.

11357 Phát triển thanh toán điện tử trên nền tảng công nghệ số trong bối cảnh đại dịch COVID-19 / Lê Văn Hải // .- 2021 .- Số 766 .- Tr. 80-82 .- 332.12

Thời gian qua, đặc biệt là 2 năm gần đây, nền kinh tế bị tác động tiêu cực bởi đại dịch COVID-19, hệ thống Ngân hàng Việt Nam tập trung thực hiện nhiều biện pháp phát triển thanh toán điện tử dựa trên nền tảng công nghệ số. Các biện pháp được triển khai thanh toán điện tử khá toàn diện, từ hoàn thiện môi trường pháp lý, hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ, đẩy mạnh đầu tư công nghệ và hạ tầng kỹ thuật thanh toán tiện ích và hiện đại, đến đào tạo cán bộ và giới thiệu, hướng dẫn và tư vấn sử dụng cho khách hàng.

11358 Nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại / Hà Thị Sáu // .- 2021 .- Số 766 .- Tr. 83-85 .- 332.12

Kiểm soát nội bộ là công cụ quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam tăng trong thời gian qua là công cụ kiểm soát nội bộ chưa thực sự phát huy hiệu quả. Bài viết đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động này trong.

11359 Ý nghĩa thông tin và nhân tố tác động đến tốc độ thay đổi cấu trúc vốn của doanh nghiệp / Lê Trung Thành, Trần Đình Vân // .- 2021 .- Số 766 .- Tr. 92-95 .- 332.1

Cấu trúc vốn của doanh nghiệp phản ánh trực tiếp kết quả của chính sách huy động vốn. Những thông tin về thay đổi cấu trúc vốn nhanh hay chậm của doanh nghiệp là rất quan trọng, phản ánh nhiều chiều về hoạt động kinh doanh, đầu tư và rủi ro của doanh nghiệp. Bài viết này tổng hợp các ý nghĩa thông tin từ tốc độ thay đổi cấu trúc vốn và các nhân tố tác động đến tốc độ thay đổi cấu trúc vốn của doanh nghiệp.

11360 Cách tiếp cận và đo lường vốn nhân lực trong doanh nghiệp / Trần Văn Anh // .- 2021 .- Số 766 .- Tr. 96-98 .- 658

Vốn nhân lực có vai trò quan trọng trong việc phát triển doanh nghiệp ngày càng quy mô và bền vững. Vai trò quan trọng của vốn nhân lực đã được các nhà nghiên cứu khẳng định, các doanh nghiệp chú trọng quan tâm và đầu tư. Có nhiều cách để tiếp cận và đo lường vốn nhân lực trong doanh nghiệp. Bằng những cách tiếp cận khác nhau thì đo lường vốn nhân lực được thực hiện theo những cách khác nhau, chính vì vậy tùy vào đặc trưng, mỗi doanh nghiệp sẽ có cách tiếp cận vốn nhân lực và đo lường vốn nhân lực phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.