CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Thi công--Cọc

  • Duyệt theo:
11 Nghiên cứu lan truyền sóng trong nền đất do thi công cọc / TS. Nguyễn Lan // Giao thông vận tải .- 2019 .- Tr. 69-73 .- Tr. 69-73 .- 624

Nghiên cứu này kết hợp phân tích lý thuyết và thực nghiệm, xác định công thức thực nghiệm quan hệ giữa vận tốc rung và bán kính từ điểm xét đến nguồn rung cho hoạt động đóng cọc phục vụ đánh giá mức độ ảnh hưởng rung chấn đến các công trình xung quanh làm cơ sở giải quyết các tranh chấp giữa chủ đầu tư và người dân xung quanh.

12 Quy trình quản lý và xử lý bùn thải có chứa Bentonite từ thi công cọc khoan nhồi các công trình cầu / Cầu đường Việt Nam // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 45-47 .- 624

Đánh giá ảnh hưởng của bùn thải chứa bentonite tới môi trường và xây dựng giải pháp quản lý, xử lý bùn thải. Từ đó xây dựng quy trình quản lý, xử lý bùn thải.

13 Biện pháp thi công cọc khoan hạ / Nguyễn Văn Đức, Trương Kỳ Khôi // Xây dựng .- 2018 .- Số 06 .- Tr. 65-68 .- 624

Cọc bê tông ly tâm ứng suất trước ở nước ta trước đây thường được hạ xuống lòng đất theo phương pháp đóng hoặc ép. Trong một vài năm gần đây, công nghệ thi công khoan hạ cọc mới du nhập vào Việt Nam và đã được ứng dụng trong một số công trình. Bài báo giới thiệu về quy trình và biện pháp thi công cọc khoan hạ.

14 Phân tích xác suất thời gian thi công cọc khoan nhồi dùng kỹ thuật Bootstrap / Lê Hoài Long, Văn Quang Sang, Phan Bá Tường // Xây dựng .- 2017 .- Số 12 .- Tr. 165-168 .- 624

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian thi công nền móng công trình. Cụ thể là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian thi công cọc khoan nhồi, từ đó phân tích xác suất khoảng thời gian thi công cọc khoan nhồi.

15 Xử lý cọc nghiêng do quá trình thi công / Nguyễn Tổng, Lê Phương, Nguyễn Sỉ Hùng // Xây dựng .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 256 – 260 .- 690

Mô tả một giải pháp xử lý cọc bị nghiêng do quá trình thi công gây ra. Một phân tích bằng phần mềm plaxis 3D Tunnel kết hợp với lời giải thích của TCVN 10304-2014 được thực hiện, và thí nghiệm biến dạng lớn PDA đã được sử dụng để xác minh kết quả phân tích này.

16 Nghiên cứu ảnh hưởng các thông số hình học của cọc và các thông số cơ lý của nền đất đến ứng xử của cọc thi công theo phương pháp Hyper-Mega tại Việt Nam / Lê Khánh Toàn // Xây dựng .- 2017 .- Số 03 .- Tr. 81-86 .- 624

Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số hình học của cọc và các thông số cơ lí của nền đất đến ứng xử của cọc bê tông li tâm ứng suất trước thi công theo phương pháp Hyper-Mega tại Việt Nam. Từ đó xác định các thông số hợp lý của cọc như: đường kính, chiều dài đoạn cọc nodular/gân, tỷ lệ vữa xi măng đất, hệ số mở rộng đầu cọc…phù hợp với điều kiện thi công tại Việt Nam.

17 Xây dựng quy trình dự báo tiến độ một số biện pháp thi công theo lý thuyết độ tin cậy và thử nghiệm số khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi / Phạm Hoàng // Xây dựng .- 2016 .- Số 12/2016 .- Tr. 128-131 .- 624

Giới thiệu quy trình dự báo tiến độ của một số biện pháp thi công xây dựng theo lý thuyết độ tin cậy. Trên cơ sở đó tác giả đã vận dụng vào dự báo tiến độ thi công khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi.

18 Giải pháp thi công hình thành cọc đất tro bay hoạt hóa kiềm – geopolymer / KS. Vũ Quốc Bảo, PGS. TS. Nguyễn Minh Tâm, TS. Lê Anh Tuấn // Xây dựng .- 2016 .- Số 08/2016 .- Tr. 147-151 .- 624

Nghiên cứu xây dựng quy trình sử dụng tro bay hoạt hóa kiềm theo công nghệ geopolymer như vật liệu thay thế xi măng truyền thống để thi công cọc đất cải tạo nền đất yếu. Tỷ lệ hàm lượng các chất thi công cọc đất được lấy theo kết quả khả quan nhất từ các this nghiệm cho cọc thử nghiệm trong phòng để thi công.

19 Nhận dạng các yếu tố tác động tích cực của việc sử dụng cấu kiện đúc sẵn trong giai đoạn thi công đến phát triển bền vững / PGS. TS. Lưu Trường Văn, KTS. Trương Thành Sang // Xây dựng .- 2016 .- Số 5/2016 .- Tr. 93-96 .- 624

Trình bày các kết quả nhận dạng các yếu tố tác động tích cực của việc sử dụng cấu kiện đúc sẳn trong giai đoạn thi công đến phát triển bền vững. Các kết quả nghiên cứu đã chỉ ra 6 nhóm nhân tố mà được đặt tên như sau: môi trường, tài nguyên vật liệu, xã hội, an toàn lao động, tài nguyên thời gian và nguồn nhân lực. Các bên liên quan có thể áp dụng các nhóm nhân tố này để thúc đẩy phát triển bền vững thông qua việc áp dụng cấu kiện đúc sẵn trong giai đoạn thi công của các dự án xây dựng tại Tp. HCM.

20 Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính dự báo sự ảnh hưởng của sự cố đến rủi ro chi phí thi công cọc barret / ThS. Đỗ Thị Mỹ Dung // Xây dựng .- 2015 .- Số 11/2015 .- Tr. 86-87 .- 624

Trình bày cách xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính, từ mô hình đó dự báo được sự ảnh hưởng của sự cố đến rủi ro chi phí thi công cọc Barret nói riêng, chi phí dự án nói chung, trên cơ sở dự báo đó các đơn vị liên quan có cơ sở để quyết định việc đầu tư của đơn vị mình.