CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Bê tông nhựa

  • Duyệt theo:
51 Đánh giá một số đặc tính của bê tông nhựa cũ phục vụ tái chế làm cốt liệu cho kết cấu mặt đường bê tông xi măng đầm lăn ở Việt Nam / ThS. Nguyễn Thị Hương Giang, TS. Trần Trung Hiếu, GS. TS. Bùi Xuân Cậy, TS. Nguyễn Tiến Dũng, TS. Nguyễn Mai Lân // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 12 .- Tr. 79-84 .- 624

Giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về một số đặc tính của cốt liệu tái chế từ bê tông nhựa đã qua sử dụng, ứng dụng trong thiết kế hỗn hợp bê tông xi măng đầm lăn làm móng đường ô tô, bao gồm các nội dung nghiên cứu về lựa chọn vật liệu, thực nghiệm các đặc tính kỹ thuật của cốt liệu bê tông nhựa tái chế.

52 Nghiên cứu tính toán thiết kế tăng cường lớp bê tông nhựa trên mặt đường bê tông xi măng hiện hữu theo phương pháp AASHTO và ứng dụng ở Việt Nam / TS. Trần Trung Hiếu, KS. Trần Văn Hai // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 27-30 .- 624

Trình bày phương pháp tính toán thiết kế tăng cường lớp bê tông nhựa trên mặt đường bê tông xi măng hiện hữu theo phương pháp AASHTO. Từ kết quả đo đạc khảo sát trên đoạn tuyến Km137+800-:- Km143+700 thuộc QL18, ứng dụng phương pháp trên để tính toán thiết kế và đề xuất một số dạng kết cấu phù hợp.

53 Nghiên cứu thực nghiệm phương pháp thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa Superpave / ThS. Lưu Ngọc Lâm, TS. Lâm Hữu Quang, ThS. Cao Anh Tuấn // Cầu đường Việt Nam .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 30-34 .- 624

Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa Superpave có tính kế thừa phương pháp thiết kế bê tông nhựa Marshll, tuy nhiên có nhiều điểm mới, có xem xét cả thuộc tính nứt do mỏi, nứt do nhiệt độ thấp, biến dạng vĩnh cửu của bê tông nhựa. Bài báo phân tích các đặc trưng cơ bản của phương pháp thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa Superpave và một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm trong phòng.

54 Nghiên cứu đề xuất giới hạn độ chụm của độ ổn định và độ dẻo khi thí nghiệm Marshall ở Việt Nam / ThS. NCS. Đồng Xuân Trường, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 44-48 .- 624

Trình bày các kết quả nghiên cứu đề xuất giới hạn độ chụm khi thí nghiệm độ ổn định và độ dẻo Mashall của bê tông nhựa nóng ở Việt Nam.

55 Đánh giá hiệu quả việc sử dụng nhựa 40/50 để sản xuất bê tông nhựa làm mặt đường ô tô ở Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Văn Hùng, TS. Nguyễn Văn Du, TS. Lê Văn Phúc // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 10 .- Tr. 58-61 .- 624

Trên cơ sở phân tích, đánh giá kết quả thí nghiệm trong phòng của bê tông nhựa sử dụng nhựa 40/50 với bê tông nhựa sử dụng nhựa 60/70, kết quả dự báo tuổi thọ của kết cấu áo đường mềm sử dụng hai loại bê tông nhựa này bằng phương pháp cơ học thực nghiệm, bài báo đánh giá hiệu quả bước đầu việc sử dụng nhựa 40/50 để sản xuất bê tông nhựa trong điều kiện khai thác ở nhiệt độ cao và quy mô giao thông lớn ở Việt Nam.

56 Nghiên cứu áp dụng mô hình Witczak cải tiến dự báo mô-đun động của bê tông nhựa chặt ở Việt Nam / ThS. NCS. Đồng Xuân Trường, ThS. NCS. Nguyễn Như Hải, PGS. TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 50-53 .- 624

Trình bày việc nghiên cứu thực nghiệm về mô-đun động của bê tông nhựa chặt sử dụng một số loại bi-tum (40/50/60/70) và một số loại đá (vôi, bazan, granit) ở Việt Nam và đánh giá tính khả thi của việc áp dụng các mô hình Witczak cải tiến để dự báo cho bê tông nhựa chặt ở Việt Nam và đề xuất hiệu chỉnh các hệ số cho mô hình dự báo nếu cần thiết.

57 Nghiên cứu thực nghiệm mô-đun đàn hồi và cường độ chịu kéo uống của bê tông nhựa sử dụng chất kết dính bi-tum-epoxy / ThS. NCS. Trần Thị Cẩm Hà, GS.TS. Bùi Xuân Cậy // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.61 – 64 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu trong phòng thí nghiệm các chỉ tiêu mô-đun đàn hồi tĩnh và cường độ chịu kéo uốn của bê tông nhựa sử dụng chất kết dính bi-tum-epoxy. Đây là hai chi tiêu cơ bản được sử dụng để tính toán thiết kế kết cấu mặt đường mềm theo 22 TCN 211-06.

58 Nghiên cứu thực nghiệm mô-đun đàn hồi và cường độ chịu kéo uốn của bê tông nhựa sử dụng chất kết dính bi-tum-epoxy / ThS. NCS. Trần Thị Cẩm Hà, GS.TS. Bùi Xuân Cậy // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 61 – 64 .- 624

Trình bày kết quả nghiên cứu trong phòng thí nghiệm các chỉ tiêu mô-đun đàn hồi tĩnh và cường độ chịu kéo uốn của bê tông nhựa sử dụng chất kết dính bi-tum-epoxy. Đây là hai chỉ tiêu cơ bản được sử dụng để tính toán thiết kế kết cấu mặt đường mềm theo 22 TCN 211-06.

59 Nghiên cứu xác định độ ồn của xe mô tô hai bánh khi chuyển động trên đường bê tông nhựa tại khu vực Hà Nội / ThS. Ngô Quang Dự, ThS. Vũ Văn Khoát, SV. Nguyễn Tuấn Kiệt // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 5 .- Tr.77 – 79 .- 363.7

Nghiên cứu xác định độ ồn của xe mô tô hai bánh khi chuyển động trên đường bê tông nhựa trong điều kiện tại khu vực Hà Nội. Dựa trên kết quả điều tra khảo sát đo đạc tiếng ồn của xe mô tô ở các vận tốc khác nhau, nghiên cứu này đã xây dựng được phương trình quan hệ giữa độ ồn và vận tốc chuyển động của xe mô tô hai bánh khi chuyển động: xe Wave RSX là Leq(RXS) = 38.8 + 5.90Lg(V) và xe Vespa Lx125 là Leg(LX) = 38.9 + 5.95Lg(V).

60 Phân tích ảnh hưởng của chất lượng thi công đến dự báo đặc trưng khai thác của mặt đường bê tông nhựa ở Việt Nam / ThS.NCS. Đồng Xuân Trường, PGS.TS. Nguyễn Quang Phúc // Giao thông vận tải .- 2018 .- Số 8 .- Tr.59 – 62 .- 624

Trình bày bày kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng thi công đến dự báo đặc trưng khai thác của mặt đường bê tông nhựa ở Việt Nam bằng phần mềm Tiêu chuẩn chất lượng (QRSS).