CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
861 Đặc điểm lâm sàng và thực trạng sử dụng thuốc dự phòng hen phế quản ở trẻ dưới 5 tuổi / Nguyễn Thị Thu, Bùi Kim Thuận, Phan Thị Diệu Ngọc // Y học thực hành .- 2016 .- Số 06 (1013) .- Tr. 170-171 .- 615

Khảo sát đặc điểm lâm sàng và thực trạng dùng thuốc dự phòng trong điều trị hen phế quản ở trẻ dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2015.

862 Khuyến cáo về nghiên cứu tương tác thuốc in vitro và in vivo trong quá trình phát triển thuốc mới / // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 2-6 .- 615

Trình bày tổng hợp hướng dẫn của các cơ quan quản lý y tế Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản về tương tác thuốc in vitro và in vivo.

863 So sánh 3 phương pháp quy kết hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc gây ra bởi thuốc trong cơ sở dữ liệu báo cáo ADR của Việt Nam / // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 6-10 .- 615

So sánh mức độ tương đồng giữa phương pháp ALDEN với phương pháp của WHO và của Naranjo trong quy kết mối quan hệ nhân quả phản ứng trên da nghiêm trọng gây ra bởi thuốc.

864 Thiết kế và dự đoán hoạt tính gây độc tế bào ung thư biểu mô của dẫn chất 2-arylquinazolin-4-on sử dụng mô hình QSAR / Phạm Văn Tất, Văn Thị Mỹ Huệ // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 11-16 .- 615

Trình bày một số hợp chất mới mang khung 2-arylquinazolin-4-on được thiết kế và dự đoán tác dụng gây độc tế bào KB dựa trên các mô hình QSAR được xây dựng từ các tính toán hóa học lượng tử, mô hình hồi quy đa tham số và mạng thần kinh nhân tạo.

865 Khảo sát khả năng chống oxi hóa và cải thiện trí nhớ ngắn hạn của dẫn chất benzylaminochalcon trên chuột nhắt / // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 17-21 .- 615

Đưa ra dẫn chất vừa có khả năng ức chế cholin esterase vừa có khả năng chống oxi hóa tốt để khảo sát tác động chống hội chứng suy giảm trí nhớ thông qua mô hình chuột nhắt trắng bị hội chứng suy giảm trí nhớ bằng trimethyltin.

866 Điều chế giá mang lipid cấu trúc nano chứa miconazol nitrat bằng phương pháp vi nhũ tương / Lê Khắc Tuấn, Phạm Đình Duy // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 21-25 .- 615

Độ tan của miconazol nitrat trong tỷ lệ sáp-dầu được khảo sát cùng với độ hỗn hòa của sáp-dầu dựa trên điểm nóng chảy, tỉ lệ các thành phần vi nhũ tương được xác định bằng giãn đồ 3 pha. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành hạt NLC. Xác định đặc tính của NLC.

867 Tổng hợp p-methan-3,8-diol và thử nghiệm hoạt tính xua muỗi / Nguyễn Thị Kim Thu, Mạc Đình Hùng // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 26-29 .- 615

Công bố kết quả tổng hợp p-methan-3,8-diol và thử nghiệm hoạt tính xua muỗi của p-methan-3,8-diol tổng hợp được.

868 Nghiên cứu định lượng mangiferin trong tri mẫu (Rhizoma Anemarrhenae) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 29-33 .- 615

Xây dựng phương pháp định lượng mangiferin trong tri mẫu bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao nhằm tiêu chuẩn hóa nguồn dược liệu này.

869 Hợp chất flavan và acid béo phân lập từ vỏ thân cây máu chó trái dày (Knema pachycarpa de Wilde) / // .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 33-36 .- 615

Trình bày kết quả bước đầu phân lập và xác định cấu trúc của 3 hợp chất từ dịch chiết ethyl acetat của vỏ cây máu chó trái dày.

870 Nghiên cứu tác dụng ức chế sự tích tụ lipid gây bởi acid oleic của cao chiết cồn từ Ganoderma sp1, tang ký sinh và đại hoa tế tân trên tế bào HepG2 / Nguyễn Thị Lập, Phạm Thị Nguyệt Hằng // Dược học .- 2017 .- Số 06 (Số 494 năm 57) .- Tr. 36-40 .- 615

Đánh giá tác dụng ức chế sự tích tụ lipid gây bởi acid oleic của cao chiết cồn từ Ganoderma sp1, tang ký sinh và đại hoa tế tân trên tế bào HepG2 trong việc phát triển sản phẩm điều trị béo phì.