CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Tiếng Anh
131 Thể chế kinh tế thị trường và vấn đề sở hữu ở Việt Nam / Phí Mạnh Hùng // Nghiên cứu kinh tế .- 2017 .- Số 3(466) tháng 3 .- Tr. 3-19 .- 330
Phân tích làm rõ vì sao tái cơ cấu và đổi mới mô hình tăng trưởng ở Việt Nam diễn ra rất chậm và thảo luận một số hướng giải quyết.
132 Khởi nghiệp tại Việt Nam: Nhân thức và những kết quả bước đầu / Bùi Nhật Quang // Nghiên cứu kinh tế .- 2017 .- Số 3(466) tháng 3 .- Tr. 12-19 .- 658
Việc đẩy mạnh hoạt động khởi nghiệp và khuyến khích tinh thần khởi nghiệp tại Việt Nam được thực hiện trong bối cảnh nhà nước có quan điểm ngày càng cởi mở hơn đối với khu vực tư nhân, coi kinh tế nhân là một động lực quan trọng. bài viết trình bày một số kết quả ban đầu của xu hướng mới này.
133 Đặc trưng ngữ nghĩa, ngữ dụng của từ “hot” trong tiếng Anh và nghĩa dịch tương đương sang tiếng Việt / PGS.TS. Hồ Thị Kiều Oanh // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 9 (251)/2016 .- Tr. 34 – 46 .- 400
Mô tả đặc trưng ngữ nghĩa, ngữ dụng của từ “hot” trong tiếng Anh và nghĩa dịch tương đương của từ “hot” sang tiếng Việt kết hợp với phương pháp định tính và định lượng.
134 Đặc trưng văn hóa thể hiện qua từ ngữ nghề biển ở Quảng Nam – Đà Nẵng / ThS. Ngô Thị Thu Hương // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 9 (251)/2016 .- Tr. 92 – 97 .- 400
Khảo sát đặc trưng văn hóa Quảng Nam – Đà Nẵng thể hiện trong từ ngữ nghề biển.
135 Hiện tượng chuyển mã tiếng Anh trong giao tiếp tiếng Việt nhìn từ lí thuyết ngôn ngữ ma trận / ThS. NCS. Nguyễn Thị Huyền // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 9 (251)/2016 .- Tr. 45 – 53 .- 400
Giới thiệu mô hình lý thuyết giúp lý giải những cơ chế bên trong hiện tượng chuyển mã, đó là Ngôn ngữ ma trận của Myers-Scotton được công bố lần đầu tiên năm 1993. Qua đó, tìm hiểu những cơ chế ngữ pháp của tiếng Việt và tiếng Anh khi chúng tương tác lẫn nhau trong các diễn ngôn chuyển mã.
136 Khả năng tạo vần của các yếu tố cấu thành âm tiếng Việt trong thơ bảy chữ hiện đại / Đồng Hoàng Hưng // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 9 (251)/2016 .- Tr. 71 – 78 .- 400
Trên cơ sở khảo sát 360 bài thơ bảy chữ của 4 nhà thơ: Xuân Diệu, Hàn Mặc Tử, Tố Hữu, Chế Lan Viên, bài viết bàn về khả năng tạo vần của các yếu tố cấu thành âm tiết tiếng Việt trong thơ bảy chữ hiện đại.
137 Lời trích dẫn trong bản tin tiếng Anh dưới góc nhìn của ngữ pháp chức năng / Nguyễn Thị Thu Hiền // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 9 (328)/2016 .- Tr. 50 – 58 .- 400
Phân tích giá trị của lời trích dẫn qua góc nhìn của ngữ pháp chức năng sẽ giúp các nhà ngữ học luận giải được mức độ khách quan của bản tin. Bài viết sử dụng ngữ pháp chức năng của Halliday làm công cụ phân tích giá trị của lời trích dẫn 100 bản tin tiếng Anh từ tờ báo The New York Times.
138 Một số kiểu kết hợp ngữ pháp khác biệt của phương ngữ Nam Bộ / Hồ Văn Tuyên // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 9 (328)/2016 .- Tr. 43 – 49 .- 400
Bước đầu mô tả những kết hợp ngữ pháp ở phương ngữ Nam Bộ, so sánh chúng với quy tắc kết hợp quen thuộc trong ngữ pháp đại chúng để tìm ra quy luật ngữ pháp riêng.
139 Ngôn ngữ và văn hóa: Tìm hiểu ngôn ngữ Hồ Chí Minh trong bối cảnh văn hóa châu Á / Nguyễn Thanh Tú // Ngôn ngữ .- 2016 .- Số 9 (328)/2016 .- Tr. 16 - 25 .- 400
Nghiên cứu làm sáng tỏ cách thức Hồ Chí Minh sử dụng ngôn ngữ và văn hóa các dân tộc ở Việt Nam cũng như ở khu vực châu Á để tuyên truyền kêu gọi đoàn kết, giữ gìn bản sắc văn hóa và phát triển tình hữu nghị giữa các dân tộc.
140 Phát triển tư duy phê phán trong viết luận: Tác động của diễn đàn thảo luận trên facebook / ThS. Phan Việt Thắng, TS. Nguyễn Văn Lợi // Ngôn ngữ & Đời sống .- 2016 .- Số 8 (250)/2016 .- Tr. 103 – 107 .- 400
Đề cập đến việc tạo ra môi trường học tương tác trên facebook nhằm mục đích nâng cao kỹ năng tư duy phê phán của sinh viên.